Điều 32 Nghị định 13/2011/NĐ-CP về an toàn công trình dầu khí trên đất liền
Điều 32. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương
1. Chỉ đạo, phối hợp với chủ đầu tư công trình dầu khí trong việc tổ chức tuyên truyền phổ biến pháp luật, nâng cao ý thức trách nhiệm về bảo vệ an toàn các công trình dầu khí.
2. Ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm quy định đảm bảo an toàn các công trình dầu khí, thông báo ngay cho chủ đầu tư công trình và các tổ chức, cá nhân có liên quan để có biện pháp khắc phục.
3. Chủ trì giải quyết việc cho phép thi công tại điểm chéo nhau giữa công trình dầu khí với công trình khác nếu các chủ đầu tư không tự thỏa thuận.
4. Tại những nơi có phạm vi an toàn công trình dầu khí đồng thời thuộc phạm vi an toàn công trình giao thông, khu vực kiểm soát biên phòng, hải quan và các khu vực khác, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với các cơ quan có liên quan và quy định việc sử dụng phù hợp, đảm bảo an toàn đất đai hoặc vùng nước trong phạm vi an toàn của công trình dầu khí.
5. Chỉ đạo và phối hợp với chủ đầu tư công trình dầu khí ngăn chặn, ứng cứu và khắc phục sự cố khi có sự cố xảy ra tại các công trình dầu khí.
6. Trợ giúp, tạo điều kiện thuận lợi cho chủ đầu tư công trình trong việc thuê đất để xây lắp, vận hành, bảo dưỡng sửa chữa công trình dầu khí trên đất liền.
7. Thông báo, yêu cầu chủ đầu tư công trình tiếp giáp công trình dầu khí phải liên lạc với cơ quan chủ quản công trình dầu khí để thống nhất thiết kế, biện pháp an toàn trước khi cấp giấy phép xây dựng.
Nghị định 13/2011/NĐ-CP về an toàn công trình dầu khí trên đất liền
- Số hiệu: 13/2011/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 11/02/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 103 đến số 104
- Ngày hiệu lực: 05/04/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Khoảng cách an toàn
- Điều 4. Tiêu chuẩn rủi ro
- Điều 5. Phân loại khu vực dân cư
- Điều 6. Phân loại các công trình dầu khí
- Điều 7. Các đối tượng tiếp giáp công trình dầu khí
- Điều 8. Nguyên tắc bảo đảm an toàn đối với các công trình tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và công trình phục vụ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí
- Điều 9. Thiết lập khoảng cách an toàn
- Điều 10. Quy định về khoảng cách giữa các đường ống
- Điều 11. Khoảng cách an toàn của đường ống vận chuyển khí đi qua các đối tượng tiếp giáp
- Điều 12. Bảo đảm an toàn của đường ống trong hành lang lưới điện
- Điều 13. Khoảng cách an toàn theo hình chiếu đứng từ đỉnh ống tới các công trình khác đối với đường ống được thi công bằng phương pháp khoan xiên
- Điều 14. Khoảng cách an toàn đối với nhà máy chế biến, kho chứa khí hóa lỏng, các sản phẩm khí hóa lỏng và cảng xuất nhập sản phẩm khí, trạm phân phối khí, trạm van, trạm phóng, nhận thoi
- Điều 15. Đối với phần ống đặt nổi
- Điều 16. Khoảng cách an toàn đối với kho, cảng xuất nhập DM&SPDM
- Điều 17. Quy định về khoảng cách giữa hai đường ống vận chuyển DM&SPDM
- Điều 18. Đảm bảo an toàn của đường ống vận chuyển DM&SPDM trong hành lang lưới điện
- Điều 19. Khoảng cách an toàn khi đường ống vận chuyển DM&SPDM đi qua các đối tượng tiếp giáp
- Điều 20. Đối với phần ống đặt nổi
- Điều 21. Khoảng cách an toàn đối với nhà máy chế biến, nhà máy lọc hóa dầu
- Điều 22. Các hạng mục liên quan của nhà máy chế biến, nhà máy lọc hóa dầu
- Điều 23. Công tác phòng chống cháy nổ
- Điều 24. Các biện pháp kỹ thuật tăng cường an toàn đối với các công trình dầu khí
- Điều 25. Quy định về việc đánh giá rủi ro các công trình dầu khí
- Điều 26. Quy định về thiết kế các công trình dầu khí
- Điều 27. Quy định về việc thi công xây lắp các công trình dầu khí
- Điều 28. Quy định về việc vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình dầu khí
- Điều 29. Các hoạt động bị nghiêm cấm trong khoảng cách an toàn các công trình dầu khí
- Điều 30. Biển báo, tín hiệu
- Điều 31. Trách nhiệm quản lý nhà nước của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Điều 32. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 33. Trách nhiệm chủ đầu tư công trình
- Điều 34. Trách nhiệm của chủ đầu tư các công trình tiếp giáp công trình dầu khí
- Điều 35. Trách nhiệm của người sử dụng đất có đường ống vận chuyển dầu khí đi qua