Điều 23 Nghị định 13/2011/NĐ-CP về an toàn công trình dầu khí trên đất liền
Điều 23. Công tác phòng chống cháy nổ
1. Các công trình dầu khí phải được thiết kế, xây dựng, vận hành, sửa chữa theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc tế và không trái với quy định pháp luật Việt Nam để đảm bảo việc phòng ngừa và kiểm soát các mối nguy hiểm về cháy nổ.
2. Tổ chức, cá nhân phải xây dựng kế hoạch ứng phó các sự cố khẩn cấp, cung cấp đầy đủ các nguồn nhân lực để thực hiện và lập kế hoạch thực hiện diễn tập định kỳ theo đúng quy định của pháp luật.
3. Tổ chức, cá nhân phải trang bị đầy đủ các thiết bị chữa cháy đạt tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn quốc tế. Các thiết bị này phải phù hợp với các loại vật liệu gây cháy có trong công trình.
4. Tổ chức, cá nhân phải ngăn ngừa các nguồn sinh lửa như sau:
a) Nối đất chống sét và chống tĩnh điện;
b) Sử dụng các thiết bị điện an toàn phù hợp với khu vực và vùng làm việc;
c) Sử dụng dụng cụ không phát sinh tia lửa điện.
Nghị định 13/2011/NĐ-CP về an toàn công trình dầu khí trên đất liền
- Số hiệu: 13/2011/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 11/02/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 103 đến số 104
- Ngày hiệu lực: 05/04/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Khoảng cách an toàn
- Điều 4. Tiêu chuẩn rủi ro
- Điều 5. Phân loại khu vực dân cư
- Điều 6. Phân loại các công trình dầu khí
- Điều 7. Các đối tượng tiếp giáp công trình dầu khí
- Điều 8. Nguyên tắc bảo đảm an toàn đối với các công trình tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và công trình phục vụ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí
- Điều 9. Thiết lập khoảng cách an toàn
- Điều 10. Quy định về khoảng cách giữa các đường ống
- Điều 11. Khoảng cách an toàn của đường ống vận chuyển khí đi qua các đối tượng tiếp giáp
- Điều 12. Bảo đảm an toàn của đường ống trong hành lang lưới điện
- Điều 13. Khoảng cách an toàn theo hình chiếu đứng từ đỉnh ống tới các công trình khác đối với đường ống được thi công bằng phương pháp khoan xiên
- Điều 14. Khoảng cách an toàn đối với nhà máy chế biến, kho chứa khí hóa lỏng, các sản phẩm khí hóa lỏng và cảng xuất nhập sản phẩm khí, trạm phân phối khí, trạm van, trạm phóng, nhận thoi
- Điều 15. Đối với phần ống đặt nổi
- Điều 16. Khoảng cách an toàn đối với kho, cảng xuất nhập DM&SPDM
- Điều 17. Quy định về khoảng cách giữa hai đường ống vận chuyển DM&SPDM
- Điều 18. Đảm bảo an toàn của đường ống vận chuyển DM&SPDM trong hành lang lưới điện
- Điều 19. Khoảng cách an toàn khi đường ống vận chuyển DM&SPDM đi qua các đối tượng tiếp giáp
- Điều 20. Đối với phần ống đặt nổi
- Điều 21. Khoảng cách an toàn đối với nhà máy chế biến, nhà máy lọc hóa dầu
- Điều 22. Các hạng mục liên quan của nhà máy chế biến, nhà máy lọc hóa dầu
- Điều 23. Công tác phòng chống cháy nổ
- Điều 24. Các biện pháp kỹ thuật tăng cường an toàn đối với các công trình dầu khí
- Điều 25. Quy định về việc đánh giá rủi ro các công trình dầu khí
- Điều 26. Quy định về thiết kế các công trình dầu khí
- Điều 27. Quy định về việc thi công xây lắp các công trình dầu khí
- Điều 28. Quy định về việc vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình dầu khí
- Điều 29. Các hoạt động bị nghiêm cấm trong khoảng cách an toàn các công trình dầu khí
- Điều 30. Biển báo, tín hiệu
- Điều 31. Trách nhiệm quản lý nhà nước của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Điều 32. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 33. Trách nhiệm chủ đầu tư công trình
- Điều 34. Trách nhiệm của chủ đầu tư các công trình tiếp giáp công trình dầu khí
- Điều 35. Trách nhiệm của người sử dụng đất có đường ống vận chuyển dầu khí đi qua