Điều 36 Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Điều 36. Quy định chung về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân
2. Tổ chức, cá nhân khi tham gia các lĩnh vực sau đây phải có đủ điều kiện về năng lực:
b) Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
c) Thiết kế quy hoạch xây dựng;
d) Thiết kế xây dựng công trình;
đ) Khảo sát xây dựng công trình;
e) Thi công xây dựng công trình;
g) Giám sát thi công xây dựng công trình;
h) Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
Năng lực của các tổ chức, cá nhân khi tham gia lĩnh vực hoạt động xây dựng nêu trên được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ hành nghề hoặc các điều kiện về năng lực phù hợp với công việc đảm nhận.
3. Cá nhân tham gia hoạt động xây dựng phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận do các cơ sở đào tạo hợp pháp cấp.
5. Để bảo đảm chất lượng công trình xây dựng, các tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp với từng gói thầu hoặc loại công việc cụ thể.
6. Năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức được xác định theo cấp bậc trên cơ sở năng lực hành nghề xây dựng của các cá nhân trong tổ chức, kinh nghiệm hoạt động xây dựng, khả năng tài chính, thiết bị và năng lực quản lý của tổ chức.
Bộ Xây dựng thành lập hệ thống thông tin về năng lực và hoạt động của các tổ chức, cá nhân tư vấn xây dựng, các nhà thầu hoạt động xây dựng trong phạm vi cả nước, kể cả nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
7. Các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, nhà thầu lập thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thì không được ký hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình với chủ đầu tư đối với công trình do mình thiết kế, nhà thầu giám sát thi công xây dựng không được ký hợp đồng với nhà thầu thi công xây dựng thực hiện kiểm định chất lượng công trình xây dựng đối với công trình do mình giám sát, trừ trường hợp được người quyết định đầu tư cho phép.
8. Khi lựa chọn nhà thầu để thực hiện các công việc trong hoạt động xây dựng, chủ đầu tư phải căn cứ vào các quy định về điều kiện năng lực tại Nghị định này và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thiệt hại do việc lựa chọn nhà thầu không đủ điều kiện năng lực phù hợp với công việc.
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- Số hiệu: 12/2009/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 12/02/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 131 đến số 132
- Ngày hiệu lực: 02/04/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi áp dụng
- Điều 2. Phân loại dự án và quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 3. Chủ đầu tư xây dựng công trình
- Điều 4. Giám sát, đánh giá đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 5. Lập Báo cáo đầu tư xây dựng công trình (Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi) và xin phép đầu tư
- Điều 6. Lập Dự án đầu tư xây dựng công trình (Báo cáo nghiên cứu khả thi)
- Điều 7. Nội dung phần thuyết minh của Dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 8. Nội dung thiết kế cơ sở của Dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 9. Hồ sơ trình thẩm định Dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 10. Thẩm quyền thẩm định Dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 11. Nội dung thẩm định Dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 12. Thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng công trình
- Điều 13. Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình
- Điều 14. Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 15. Thi tuyển thiết kế kiến trúc công trình xây dựng
- Điều 16. Các bước thiết kế xây dựng công trình
- Điều 17. Hồ sơ thiết kế, dự toán xây dựng công trình
- Điều 18. Thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công
- Điều 19. Giấy phép xây dựng công trình
- Điều 20. Hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng công trình và nhà ở đô thị
- Điều 21. Hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn
- Điều 22. Tiếp nhận hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng
- Điều 23. Thẩm quyền cấp Giấy phép xây dựng
- Điều 24. Điều chỉnh Giấy phép xây dựng
- Điều 25. Trách nhiệm của cơ quan cấp Giấy phép xây dựng
- Điều 26. Gia hạn Giấy phép xây dựng
- Điều 27. Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình
- Điều 28. Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình
- Điều 29. Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình
- Điều 30. Quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng
- Điều 31. Quản lý môi trường xây dựng
- Điều 32. Phá dỡ công trình xây dựng
- Điều 33. Các hình thức quản lý dự án
- Điều 34. Nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư và Ban Quản lý dự án trong trường hợp chủ đầu tư thành lập Ban Quản lý dự án
- Điều 35. Nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư và tư vấn quản lý dự án trong trường hợp chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án
- Điều 36. Quy định chung về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân
- Điều 37. Chứng chỉ hành nghề
- Điều 38. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư
- Điều 39. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư
- Điều 40. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình
- Điều 41. Điều kiện năng lực của chủ nhiệm lập dự án
- Điều 42. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi lập dự án
- Điều 43. Điều kiện năng lực của Giám đốc tư vấn quản lý dự án
- Điều 44. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi làm tư vấn quản lý dự án
- Điều 45. Điều kiện năng lực của chủ nhiệm khảo sát xây dựng
- Điều 46. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi khảo sát xây dựng
- Điều 47. Điều kiện năng lực của chủ nhiệm thiết kế xây dựng công trình
- Điều 48. Điều kiện năng lực của chủ trì thiết kế xây dựng công trình
- Điều 49. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi thiết kế xây dựng công trình
- Điều 50. Điều kiện năng lực của chủ trì thẩm tra thiết kế xây dựng công trình và tổ chức tư vấn khi thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
- Điều 51. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi giám sát thi công xây dựng công trình
- Điều 52. Điều kiện năng lực của chỉ huy trưởng công trường
- Điều 53. Điều kiện năng lực của tổ chức thi công xây dựng khi thi công xây dựng công trình
- Điều 54. Điều kiện của cá nhân hành nghề độc lập thiết kế, khảo sát, giám sát thi công xây dựng công trình
- Điều 55. Quyền và nghĩa vụ của cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề
- Điều 56. Điều kiện năng lực của cá nhân, tổ chức nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam