Điều 10 Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Điều 10. Thẩm quyền thẩm định Dự án đầu tư xây dựng công trình
Đối với các dự án đã được phân cấp hoặc uỷ quyền quyết định đầu tư thì người được phân cấp hoặc uỷ quyền quyết định đầu tư có trách nhiệm tổ chức thẩm định dự án.
2. Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng Thẩm định nhà nước về các dự án đầu tư để tổ chức thẩm định dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư và dự án khác nếu thấy cần thiết. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư là Chủ tịch Hội đồng Thẩm định nhà nước về các dự án đầu tư.
3. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước:
a) Cơ quan cấp Bộ tổ chức thẩm định dự án do mình quyết định đầu tư. Đầu mối tổ chức thẩm định dự án là đơn vị chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định dự án do mình quyết định đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối tổ chức thẩm định dự án.
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tổ chức thẩm định dự án do mình quyết định đầu tư. Đầu mối thẩm định dự án là đơn vị có chức năng quản lý kế hoạch ngân sách trực thuộc người quyết định đầu tư.
4. Đối với dự án khác thì người quyết định đầu tư tự tổ chức thẩm định dự án.
5. Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình đặc thù thì việc thẩm định dự án thực hiện theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình đặc thù.
6. Việc thẩm định thiết kế cơ sở được thực hiện cùng lúc với việc thẩm định dự án đầu tư, không phải tổ chức thẩm định riêng.
Các cơ quan quản lý nhà nước có trách nhiệm tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở:
a) Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A;
b) Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành đối với dự án nhóm B, nhóm C.
Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định cụ thể về thẩm quyền và trách nhiệm tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của các cơ quan nêu trên.
7. Thời gian thẩm định dự án, được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
a) Đối với dự án quan trọng quốc gia: thời gian thẩm định dự án không quá 90 ngày làm việc;
b) Đối với dự án nhóm A: thời gian thẩm định dự án không quá 40 ngày làm việc;
c) Đối với dự án nhóm B: thời gian thẩm định dự án không quá 30 ngày làm việc;
d) Đối với dự án nhóm C: thời gian thẩm định dự án không quá 20 ngày làm việc.
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- Số hiệu: 12/2009/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 12/02/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 131 đến số 132
- Ngày hiệu lực: 02/04/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi áp dụng
- Điều 2. Phân loại dự án và quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 3. Chủ đầu tư xây dựng công trình
- Điều 4. Giám sát, đánh giá đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 5. Lập Báo cáo đầu tư xây dựng công trình (Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi) và xin phép đầu tư
- Điều 6. Lập Dự án đầu tư xây dựng công trình (Báo cáo nghiên cứu khả thi)
- Điều 7. Nội dung phần thuyết minh của Dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 8. Nội dung thiết kế cơ sở của Dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 9. Hồ sơ trình thẩm định Dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 10. Thẩm quyền thẩm định Dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 11. Nội dung thẩm định Dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 12. Thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng công trình
- Điều 13. Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình
- Điều 14. Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 15. Thi tuyển thiết kế kiến trúc công trình xây dựng
- Điều 16. Các bước thiết kế xây dựng công trình
- Điều 17. Hồ sơ thiết kế, dự toán xây dựng công trình
- Điều 18. Thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công
- Điều 19. Giấy phép xây dựng công trình
- Điều 20. Hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng công trình và nhà ở đô thị
- Điều 21. Hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn
- Điều 22. Tiếp nhận hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng
- Điều 23. Thẩm quyền cấp Giấy phép xây dựng
- Điều 24. Điều chỉnh Giấy phép xây dựng
- Điều 25. Trách nhiệm của cơ quan cấp Giấy phép xây dựng
- Điều 26. Gia hạn Giấy phép xây dựng
- Điều 27. Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình
- Điều 28. Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình
- Điều 29. Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình
- Điều 30. Quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng
- Điều 31. Quản lý môi trường xây dựng
- Điều 32. Phá dỡ công trình xây dựng
- Điều 33. Các hình thức quản lý dự án
- Điều 34. Nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư và Ban Quản lý dự án trong trường hợp chủ đầu tư thành lập Ban Quản lý dự án
- Điều 35. Nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư và tư vấn quản lý dự án trong trường hợp chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án
- Điều 36. Quy định chung về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân
- Điều 37. Chứng chỉ hành nghề
- Điều 38. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư
- Điều 39. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư
- Điều 40. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình
- Điều 41. Điều kiện năng lực của chủ nhiệm lập dự án
- Điều 42. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi lập dự án
- Điều 43. Điều kiện năng lực của Giám đốc tư vấn quản lý dự án
- Điều 44. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi làm tư vấn quản lý dự án
- Điều 45. Điều kiện năng lực của chủ nhiệm khảo sát xây dựng
- Điều 46. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi khảo sát xây dựng
- Điều 47. Điều kiện năng lực của chủ nhiệm thiết kế xây dựng công trình
- Điều 48. Điều kiện năng lực của chủ trì thiết kế xây dựng công trình
- Điều 49. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi thiết kế xây dựng công trình
- Điều 50. Điều kiện năng lực của chủ trì thẩm tra thiết kế xây dựng công trình và tổ chức tư vấn khi thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
- Điều 51. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi giám sát thi công xây dựng công trình
- Điều 52. Điều kiện năng lực của chỉ huy trưởng công trường
- Điều 53. Điều kiện năng lực của tổ chức thi công xây dựng khi thi công xây dựng công trình
- Điều 54. Điều kiện của cá nhân hành nghề độc lập thiết kế, khảo sát, giám sát thi công xây dựng công trình
- Điều 55. Quyền và nghĩa vụ của cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề
- Điều 56. Điều kiện năng lực của cá nhân, tổ chức nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam