Điều 12 Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Điều 12. Thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng công trình
1. Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước:
a) Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư các dự án quan trọng quốc gia theo Nghị quyết của Quốc hội và các dự án quan trọng khác;
b) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ quyết định đầu tư các dự án nhóm A, B, C. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ được uỷ quyền hoặc phân cấp quyết định đầu tư đối với các dự án nhóm B, C cho cơ quan cấp dưới trực tiếp;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư các dự án nhóm A, B, C trong phạm vi và khả năng cân đối ngân sách của địa phương sau khi thông qua Hội đồng nhân dân cùng cấp. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện được uỷ quyền hoặc phân cấp quyết định đầu tư đối với các dự án nhóm B, C cho cơ quan cấp dưới trực tiếp;
d) Tùy theo điều kiện cụ thể của từng địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã được quyết định đầu tư các dự án có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách cấp trên.
2. Các dự án sử dụng vốn khác, vốn hỗn hợp chủ đầu tư tự quyết định đầu tư và chịu trách nhiệm.
3. Người có thẩm quyền quyết định đầu tư chỉ được quyết định đầu tư khi đã có kết quả thẩm định dự án. Riêng đối với các dự án sử dụng vốn tín dụng, tổ chức cho vay vốn thẩm định phương án tài chính và phương án trả nợ để chấp thuận cho vay hoặc không cho vay trước khi người có thẩm quyền quyết định đầu tư.
4. Nội dung quyết định đầu tư xây dựng công trình theo mẫu tại Phụ lục III Nghị định này.
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- Số hiệu: 12/2009/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 12/02/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 131 đến số 132
- Ngày hiệu lực: 02/04/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi áp dụng
- Điều 2. Phân loại dự án và quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 3. Chủ đầu tư xây dựng công trình
- Điều 4. Giám sát, đánh giá đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 5. Lập Báo cáo đầu tư xây dựng công trình (Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi) và xin phép đầu tư
- Điều 6. Lập Dự án đầu tư xây dựng công trình (Báo cáo nghiên cứu khả thi)
- Điều 7. Nội dung phần thuyết minh của Dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 8. Nội dung thiết kế cơ sở của Dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 9. Hồ sơ trình thẩm định Dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 10. Thẩm quyền thẩm định Dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 11. Nội dung thẩm định Dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 12. Thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng công trình
- Điều 13. Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình
- Điều 14. Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 15. Thi tuyển thiết kế kiến trúc công trình xây dựng
- Điều 16. Các bước thiết kế xây dựng công trình
- Điều 17. Hồ sơ thiết kế, dự toán xây dựng công trình
- Điều 18. Thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công
- Điều 19. Giấy phép xây dựng công trình
- Điều 20. Hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng công trình và nhà ở đô thị
- Điều 21. Hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn
- Điều 22. Tiếp nhận hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng
- Điều 23. Thẩm quyền cấp Giấy phép xây dựng
- Điều 24. Điều chỉnh Giấy phép xây dựng
- Điều 25. Trách nhiệm của cơ quan cấp Giấy phép xây dựng
- Điều 26. Gia hạn Giấy phép xây dựng
- Điều 27. Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình
- Điều 28. Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình
- Điều 29. Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình
- Điều 30. Quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng
- Điều 31. Quản lý môi trường xây dựng
- Điều 32. Phá dỡ công trình xây dựng
- Điều 33. Các hình thức quản lý dự án
- Điều 34. Nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư và Ban Quản lý dự án trong trường hợp chủ đầu tư thành lập Ban Quản lý dự án
- Điều 35. Nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư và tư vấn quản lý dự án trong trường hợp chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án
- Điều 36. Quy định chung về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân
- Điều 37. Chứng chỉ hành nghề
- Điều 38. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư
- Điều 39. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư
- Điều 40. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình
- Điều 41. Điều kiện năng lực của chủ nhiệm lập dự án
- Điều 42. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi lập dự án
- Điều 43. Điều kiện năng lực của Giám đốc tư vấn quản lý dự án
- Điều 44. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi làm tư vấn quản lý dự án
- Điều 45. Điều kiện năng lực của chủ nhiệm khảo sát xây dựng
- Điều 46. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi khảo sát xây dựng
- Điều 47. Điều kiện năng lực của chủ nhiệm thiết kế xây dựng công trình
- Điều 48. Điều kiện năng lực của chủ trì thiết kế xây dựng công trình
- Điều 49. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi thiết kế xây dựng công trình
- Điều 50. Điều kiện năng lực của chủ trì thẩm tra thiết kế xây dựng công trình và tổ chức tư vấn khi thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
- Điều 51. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi giám sát thi công xây dựng công trình
- Điều 52. Điều kiện năng lực của chỉ huy trưởng công trường
- Điều 53. Điều kiện năng lực của tổ chức thi công xây dựng khi thi công xây dựng công trình
- Điều 54. Điều kiện của cá nhân hành nghề độc lập thiết kế, khảo sát, giám sát thi công xây dựng công trình
- Điều 55. Quyền và nghĩa vụ của cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề
- Điều 56. Điều kiện năng lực của cá nhân, tổ chức nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam