Điều 64 Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
Điều 64. Các vấn đề chuyển tiếp
1. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan:
a) Hướng dẫn, chỉ đạo việc quyết toán, đánh giá tài sản đối với các công trình cấp nước đã đầu tư;
b) Nghiên cứu trình Thủ tướng Chính phủ phương án xác định giá trị tài sản được tính khấu hao đưa vào giá thành và biện pháp xử lý giá trị tài sản chênh lệch còn lại của công trình cấp nước đã được đầu tư.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Chỉ đạo việc chuyển giao các công trình cấp nước tập trung tại các thị trấn huyện trên địa bàn đã được đầu tư từ nguồn vốn nhà nước cho doanh nghiệp nhà nước hoạt động cấp nước thuộc tỉnh quản lý;
b) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc quyết toán, đánh giá tài sản các công trình cấp nước do các doanh nghiệp nhà nước thuộc quyền quản lý đầu tư xây dựng, xác định giá trị tài sản giao vốn cho doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
c) Tổ chức, chỉ đạo chính quyền địa phương các cấp thuộc tỉnh triển khai ký Thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước trên địa bàn với các đơn vị cấp nước
3. Các công việc quy định tại khoản 1 và khoản 2 của Điều này phải được hoàn thành trong 12 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc hoạt động và chính sách phát triển ngành nước
- Điều 4. Chất lượng nước sạch
- Điều 5. Sử dụng nguồn nước cho hoạt động cấp nước
- Điều 6. Sử dụng đất trong hoạt động cấp nước
- Điều 7. Nguyên tắc kết hợp các công trình giao thông, thuỷ lợi và thủy điện với cấp nước
- Điều 8. Sự tham gia của cộng đồng
- Điều 9. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về cấp nước
- Điều 10. Các hành vi bị cấm trong hoạt động cấp nước
- Điều 13. Giai đoạn và thời gian lập quy hoạch cấp nước vùng
- Điều 14. Nhiệm vụ lập quy hoạch cấp nước vùng
- Điều 15. Căn cứ lập quy hoạch cấp nước vùng
- Điều 16. Nội dung quy hoạch cấp nước vùng
- Điều 17. Hồ sơ đồ án quy hoạch cấp nước vùng
- Điều 18. Trách nhiệm lập, thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch cấp nước vùng
- Điều 19. Quy định về quản lý quy hoạch cấp nước vùng
- Điều 20. Điều chỉnh quy hoạch cấp nước vùng
- Điều 21. Giai đoạn và thời gian lập quy hoạch cấp nước đô thị
- Điều 22. Nhiệm vụ lập quy hoạch cấp nước đô thị
- Điều 23. Căn cứ lập quy hoạch cấp nước đô thị
- Điều 24. Nội dung quy hoạch cấp nước đô thị
- Điều 25. Hồ sơ đồ án quy hoạch cấp nước đô thị
- Điều 26. Trách nhiệm lập, thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch cấp nước đô thị
- Điều 27. Quy định về quản lý quy hoạch cấp nước đô thị
- Điều 28. Điều chỉnh quy hoạch cấp nước đô thị
- Điều 29. Lựa chọn đơn vị cấp nước
- Điều 30. Khuyến khích, ưu đãi và hỗ trợ đầu tư
- Điều 31. Thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước
- Điều 32. Vùng phục vụ cấp nước
- Điều 33. Kế hoạch phát triển cấp nước
- Điều 34. Đầu tư phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển cấp nước
- Điều 35. Phân kỳ và xác định quy mô đầu tư
- Điều 36. Chuyển nhượng quyền kinh doanh dịch vụ cấp nước
- Điều 37. Quản lý chất lượng xây dựng công trình cấp nước
- Điều 38. Dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước
- Điều 39. Điểm đấu nối
- Điều 40. Chất lượng dịch vụ tại điểm đấu nối
- Điều 41. Điểm lắp đặt đồng hồ đo nước
- Điều 42. Thỏa thuận đấu nối
- Điều 43. Miễn trừ đấu nối
- Điều 44. Hợp đồng dịch vụ cấp nước
- Điều 45. Tạm ngừng, ngừng dịch vụ cấp nước
- Điều 46. Chấm dứt Hợp đồng
- Điều 47. Sai sót và bồi thường thiệt hại
- Điều 48. Thanh toán tiền nước
- Điều 49. Đo đếm nước
- Điều 50. Kiểm định thiết bị đo đếm nước
- Điều 51. Nguyên tắc tính giá nước
- Điều 52. Căn cứ lập, điều chỉnh giá nước
- Điều 53. Lập và trình phương án giá nước
- Điều 54. Thẩm quyền quyết định giá nước
- Điều 55. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị cấp nước
- Điều 56. Quyền và nghĩa vụ của khách hàng sử dụng nước