Điều 42 Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
1. Các khách hàng sử dụng nước nằm trong vùng phục vụ của đơn vị cấp nước được đấu nối vào mạng lưới của đơn vị đó trừ trường hợp được quy định tại
3. Đơn vị cấp nước có trách nhiệm đầu tư đồng bộ đến điểm đấu nối với các khách hàng sử dụng nước bao gồm cả đồng hồ đo nước. Trường hợp đồng hồ đo nước được lắp đặt sau điểm đấu nối đã được xác định thì chi phí vật tư, lắp đặt từ điểm đấu nối đến điểm lắp đặt đồng hồ do khách hàng sử dụng nước chi trả sau khi đã có thoả thuận với đơn vị cấp nước.
4. Các khách hàng sử dụng nước chỉ được phép lắp đặt và chịu trách nhiệm về các thiết bị cấp nước sau điểm đấu nối và sau đồng hồ. Các thiết bị này phải được thiết kế, lắp đặt thích hợp với các thiết bị của đơn vị cấp nước, bảo đảm an toàn, không gây sự cố rủi ro đối với thiết bị của đơn vị cấp nước.
5. Các khách hàng sử dụng nước đấu nối vào mạng lưới cấp nước của đơn vị cấp nước cho phép đại diện của đơn vị này kiểm tra chủng loại, tình trạng và tình hình hoạt động của thiết bị đã hoặc sẽ được đấu nối vào mạng lưới cấp nước của đơn vị cấp nước. Việc tổ chức kiểm tra phải được thực hiện sao cho ít gây bất tiện nhất đối với khách hàng sử dụng nước.
6. Thiết kế, xây lắp, bảo trì, sử dụng và kiểm tra các thiết bị của khách hàng sử dụng nước được đấu nối vào mạng lưới cấp nước của đơn vị cấp nước phải bảo đảm quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật và các quy định của Hợp đồng dịch vụ cấp nước.
Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc hoạt động và chính sách phát triển ngành nước
- Điều 4. Chất lượng nước sạch
- Điều 5. Sử dụng nguồn nước cho hoạt động cấp nước
- Điều 6. Sử dụng đất trong hoạt động cấp nước
- Điều 7. Nguyên tắc kết hợp các công trình giao thông, thuỷ lợi và thủy điện với cấp nước
- Điều 8. Sự tham gia của cộng đồng
- Điều 9. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về cấp nước
- Điều 10. Các hành vi bị cấm trong hoạt động cấp nước
- Điều 13. Giai đoạn và thời gian lập quy hoạch cấp nước vùng
- Điều 14. Nhiệm vụ lập quy hoạch cấp nước vùng
- Điều 15. Căn cứ lập quy hoạch cấp nước vùng
- Điều 16. Nội dung quy hoạch cấp nước vùng
- Điều 17. Hồ sơ đồ án quy hoạch cấp nước vùng
- Điều 18. Trách nhiệm lập, thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch cấp nước vùng
- Điều 19. Quy định về quản lý quy hoạch cấp nước vùng
- Điều 20. Điều chỉnh quy hoạch cấp nước vùng
- Điều 21. Giai đoạn và thời gian lập quy hoạch cấp nước đô thị
- Điều 22. Nhiệm vụ lập quy hoạch cấp nước đô thị
- Điều 23. Căn cứ lập quy hoạch cấp nước đô thị
- Điều 24. Nội dung quy hoạch cấp nước đô thị
- Điều 25. Hồ sơ đồ án quy hoạch cấp nước đô thị
- Điều 26. Trách nhiệm lập, thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch cấp nước đô thị
- Điều 27. Quy định về quản lý quy hoạch cấp nước đô thị
- Điều 28. Điều chỉnh quy hoạch cấp nước đô thị
- Điều 29. Lựa chọn đơn vị cấp nước
- Điều 30. Khuyến khích, ưu đãi và hỗ trợ đầu tư
- Điều 31. Thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước
- Điều 32. Vùng phục vụ cấp nước
- Điều 33. Kế hoạch phát triển cấp nước
- Điều 34. Đầu tư phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển cấp nước
- Điều 35. Phân kỳ và xác định quy mô đầu tư
- Điều 36. Chuyển nhượng quyền kinh doanh dịch vụ cấp nước
- Điều 37. Quản lý chất lượng xây dựng công trình cấp nước
- Điều 38. Dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước
- Điều 39. Điểm đấu nối
- Điều 40. Chất lượng dịch vụ tại điểm đấu nối
- Điều 41. Điểm lắp đặt đồng hồ đo nước
- Điều 42. Thỏa thuận đấu nối
- Điều 43. Miễn trừ đấu nối
- Điều 44. Hợp đồng dịch vụ cấp nước
- Điều 45. Tạm ngừng, ngừng dịch vụ cấp nước
- Điều 46. Chấm dứt Hợp đồng
- Điều 47. Sai sót và bồi thường thiệt hại
- Điều 48. Thanh toán tiền nước
- Điều 49. Đo đếm nước
- Điều 50. Kiểm định thiết bị đo đếm nước
- Điều 51. Nguyên tắc tính giá nước
- Điều 52. Căn cứ lập, điều chỉnh giá nước
- Điều 53. Lập và trình phương án giá nước
- Điều 54. Thẩm quyền quyết định giá nước
- Điều 55. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị cấp nước
- Điều 56. Quyền và nghĩa vụ của khách hàng sử dụng nước