Điều 10 Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
Điều 10. Các hành vi bị cấm trong hoạt động cấp nước
1. Phá hoại các công trình, trang thiết bị cấp nước.
2. Vi phạm các quy định về bảo vệ khu vực an toàn giếng nước ngầm, nguồn nước mặt phục vụ cấp nước.
3. Vi phạm các quy định về bảo vệ hành lang an toàn tuyến ống nước thô, đường ống truyền tải nước sạch, các công trình kỹ thuật và mạng lưới cấp nước.
4. Cản trở việc kiểm tra, thanh tra hoạt động cấp nước.
5. Trộm cắp nước.
6. Gây ô nhiễm nước sạch chưa sử dụng.
7. Cung cấp thông tin không trung thực làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân khác trong hoạt động cấp nước.
8. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây phiền hà, sách nhiễu các tổ chức, cá nhân khác trong hoạt động cấp nước.
9. Đơn vị cấp nước cung cấp nước sạch cho mục đích sinh hoạt không bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
10. Các hành vi phát tán chất độc hại và các bệnh truyền nhiễm, bệnh dễ lây lan.
11. Các hành vi khác vi phạm quy định của pháp luật về cấp nước.
Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc hoạt động và chính sách phát triển ngành nước
- Điều 4. Chất lượng nước sạch
- Điều 5. Sử dụng nguồn nước cho hoạt động cấp nước
- Điều 6. Sử dụng đất trong hoạt động cấp nước
- Điều 7. Nguyên tắc kết hợp các công trình giao thông, thuỷ lợi và thủy điện với cấp nước
- Điều 8. Sự tham gia của cộng đồng
- Điều 9. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về cấp nước
- Điều 10. Các hành vi bị cấm trong hoạt động cấp nước
- Điều 13. Giai đoạn và thời gian lập quy hoạch cấp nước vùng
- Điều 14. Nhiệm vụ lập quy hoạch cấp nước vùng
- Điều 15. Căn cứ lập quy hoạch cấp nước vùng
- Điều 16. Nội dung quy hoạch cấp nước vùng
- Điều 17. Hồ sơ đồ án quy hoạch cấp nước vùng
- Điều 18. Trách nhiệm lập, thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch cấp nước vùng
- Điều 19. Quy định về quản lý quy hoạch cấp nước vùng
- Điều 20. Điều chỉnh quy hoạch cấp nước vùng
- Điều 21. Giai đoạn và thời gian lập quy hoạch cấp nước đô thị
- Điều 22. Nhiệm vụ lập quy hoạch cấp nước đô thị
- Điều 23. Căn cứ lập quy hoạch cấp nước đô thị
- Điều 24. Nội dung quy hoạch cấp nước đô thị
- Điều 25. Hồ sơ đồ án quy hoạch cấp nước đô thị
- Điều 26. Trách nhiệm lập, thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch cấp nước đô thị
- Điều 27. Quy định về quản lý quy hoạch cấp nước đô thị
- Điều 28. Điều chỉnh quy hoạch cấp nước đô thị
- Điều 29. Lựa chọn đơn vị cấp nước
- Điều 30. Khuyến khích, ưu đãi và hỗ trợ đầu tư
- Điều 31. Thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước
- Điều 32. Vùng phục vụ cấp nước
- Điều 33. Kế hoạch phát triển cấp nước
- Điều 34. Đầu tư phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển cấp nước
- Điều 35. Phân kỳ và xác định quy mô đầu tư
- Điều 36. Chuyển nhượng quyền kinh doanh dịch vụ cấp nước
- Điều 37. Quản lý chất lượng xây dựng công trình cấp nước
- Điều 38. Dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước
- Điều 39. Điểm đấu nối
- Điều 40. Chất lượng dịch vụ tại điểm đấu nối
- Điều 41. Điểm lắp đặt đồng hồ đo nước
- Điều 42. Thỏa thuận đấu nối
- Điều 43. Miễn trừ đấu nối
- Điều 44. Hợp đồng dịch vụ cấp nước
- Điều 45. Tạm ngừng, ngừng dịch vụ cấp nước
- Điều 46. Chấm dứt Hợp đồng
- Điều 47. Sai sót và bồi thường thiệt hại
- Điều 48. Thanh toán tiền nước
- Điều 49. Đo đếm nước
- Điều 50. Kiểm định thiết bị đo đếm nước
- Điều 51. Nguyên tắc tính giá nước
- Điều 52. Căn cứ lập, điều chỉnh giá nước
- Điều 53. Lập và trình phương án giá nước
- Điều 54. Thẩm quyền quyết định giá nước
- Điều 55. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị cấp nước
- Điều 56. Quyền và nghĩa vụ của khách hàng sử dụng nước