Điều 92 Nghị định 116/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Cạnh tranh
Điều 92. Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm pháp luật về cạnh tranh
1. Việc tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm pháp luật về cạnh tranh chỉ được áp dụng trong trường hợp cần thiết để xác minh các tình tiết làm căn cứ quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm.
2. Những người có thẩm quyền quy định tại
3. Trong trường hợp có căn cứ để cho rằng nếu không tạm giữ ngay thì tang vật, phương tiện vi phạm pháp luật về cạnh tranh có thể bị tẩu tán, tiêu huỷ thì thủ trưởng trực tiếp của chiến sĩ Cảnh sát nhân dân, Bộ đội biên phòng, kiểm lâm viên, nhân viên Hải quan, kiểm soát viên thị trường hoặc thanh tra viên chuyên ngành được quyền ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm pháp luật về cạnh tranh. Trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi ra quyết định, người ra quyết định phải báo cáo thủ trưởng của mình là một trong những người có thẩm quyền tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được quy định tại khoản 2 Điều này và được sự đồng ý bằng văn bản của người đó; trong trường hợp không được sự đồng ý của họ thì người đã ra quyết định tạm giữ phải huỷ ngay quyết định tạm giữ và trả lại vật, tiền, hàng hoá, phương tiện đã bị tạm giữ.
4. Việc tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm pháp luật về cạnh tranh phải được lập biên bản. Biên bản phải ghi rõ tên, số lượng, chủng loại tang vật, phương tiện bị tạm giữ và phải có chữ ký của người tạm giữ, người vi phạm. Người ra quyết định tạm giữ và người tiến hành tạm giữ có trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện đó; nếu do lỗi của người này mà tang vật, phương tiện bị mất, bán, đánh tráo, thay đổi hoặc hư hỏng thì họ phải chịu trách nhiệm bồi thường và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp tang vật, phương tiện vi phạm cần được niêm phong thì phải tiến hành ngay trước mặt người vi phạm; nếu người vi phạm vắng mặt thì phải tiến hành niêm phong trước mặt đại diện gia đình, đại diện tổ chức hoặc đại diện chính quyền và người chứng kiến.
5. Đối với tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý, các chất ma tuý và những vật thuộc chế độ quản lý đặc biệt khác, việc bảo quản được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Đối với tang vật, phương tiện vi phạm là loại hàng hoá, vật phẩm dễ bị hư hỏng thì người ra quyết định tạm giữ phải xử lý theo quy định tại khoản 3 Điều 61 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
6. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tạm giữ, người ra quyết định tạm giữ phải xử lý tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo những biện pháp ghi trong quyết định xử lý hoặc trả lại cho cá nhân, tổ chức nếu không áp dụng hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện bị tạm giữ.
Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm pháp luật về cạnh tranh có thể được kéo dài đối với những vụ việc phức tạp, cần tiến hành xác minh nhưng tối đa không quá 60 ngày, kể từ ngày tạm giữ tang vật, phương tiện. Việc kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện phải do những người được quy định tại khoản 2 Điều này quyết định.
7. Việc tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm pháp luật về cạnh tranh phải có quyết định bằng văn bản kèm theo biên bản tạm giữ và phải giao cho người vi phạm, đại diện của tổ chức vi phạm một bản.
Nghị định 116/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Cạnh tranh
- Số hiệu: 116/2005/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/09/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 38 đến số 39
- Ngày hiệu lực: 10/10/2005
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Xác định thị trường sản phẩm liên quan
- Điều 5. Xác định thị trường sản phẩm liên quan trong trường hợp đặc biệt
- Điều 6. Xác định khả năng thay thế về cung
- Điều 7. Xác định thị trường địa lý liên quan
- Điều 8. Rào cản gia nhập thị trường
- Điều 9. Doanh thu, doanh số mua vào để xác định thị phần của doanh nghiệp
- Điều 10. Doanh thu, doanh số mua vào để xác định thị phần của nhóm doanh nghiệp liên kết trực tiếp về tổ chức và tài chính
- Điều 11. Doanh thu để xác định thị phần của doanh nghiệp bảo hiểm
- Điều 12. Doanh thu để xác định thị phần của tổ chức tín dụng
- Điều 13. Xác định thị phần của doanh nghiệp trên thị trường liên quan
- Điều 14. Thoả thuận ấn định giá hàng hoá, dịch vụ một cách trực tiếp hay gián tiếp
- Điều 15. Thoả thuận phân chia thị trường tiêu thụ, nguồn cung cấp hàng hoá, cung ứng dịch vụ
- Điều 16. Thoả thuận hạn chế hoặc kiểm soát số lượng, khối lượng sản xuất, mua, bán hàng hoá, dịch vụ
- Điều 17. Thoả thuận hạn chế phát triển kỹ thuật, công nghệ, hạn chế đầu tư
- Điều 18. Thoả thuận áp đặt cho doanh nghiệp khác điều kiện ký kết hợp đồng mua, bán hàng hoá, dịch vụ, hoặc buộc doanh nghiệp khác chấp nhận các nghĩa vụ không liên quan trực tiếp đến đối tượng của hợp đồng
- Điều 19. Thoả thuận ngăn cản, kìm hãm, không cho doanh nghiệp khác tham gia thị trường hoặc phát triển kinh doanh
- Điều 20. Thoả thuận loại bỏ khỏi thị trường những doanh nghiệp không phải là các bên của thoả thuận
- Điều 21. Thông đồng để một hoặc các bên của thỏa thuận thắng thầu trong việc cung cấp hàng hoá, cung ứng dịch vụ
- Điều 22. Cơ sở để xác định khả năng gây hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể của doanh nghiệp trên thị trường liên quan
- Điều 23. Bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ nhằm loại bỏ đối thủ cạnh tranh
- Điều 24. Giá thành sản xuất hàng hóa, dịch vụ
- Điều 25. Chi phí lưu thông hàng hóa, dịch vụ
- Điều 26. Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Điều 27. Áp đặt giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ bất hợp lý hoặc ấn định giá bán lại tối thiểu gây thiệt hại cho khách hàng
- Điều 28. Hạn chế sản xuất, phân phối hàng hóa, dịch vụ, giới hạn thị trường, cản trở sự phát triển kỹ thuật, công nghệ gây thiệt hại cho khách hàng
- Điều 29. Áp đặt điều kiện thương mại khác nhau trong điều kiện giao dịch như nhau nhằm tạo bất bình đẳng trong cạnh tranh
- Điều 30. Áp đặt điều kiện cho doanh nghiệp khác ký kết hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ, hoặc buộc doanh nghiệp khác chấp nhận các nghĩa vụ không liên quan trực tiếp đến đối tượng của hợp đồng
- Điều 31. Ngăn cản việc tham gia thị trường của những đối thủ cạnh tranh mới
- Điều 32. Áp đặt các điều kiện bất lợi cho khách hàng của doanh nghiệp có vị trí độc quyền
- Điều 33. Lợi dụng vị trí độc quyền để đơn phương thay đổi hoặc huỷ bỏ hợp đồng đã giao kết mà không có lý do chính đáng
- Điều 34. Kiểm soát hoặc chi phối toàn bộ hoặc một ngành nghề của doanh nghiệp khác
- Điều 35. Mua lại doanh nghiệp khác không bị coi là tập trung kinh tế
- Điều 36. Doanh nghiệp đang trong nguy cơ bị giải thể hoặc lâm vào tình trạng bị phá sản
- Điều 37. Báo cáo tài chính trong hồ sơ thông báo tập trung kinh tế đối với doanh nghiệp mới thành lập có hoạt động kinh doanh chưa đủ một năm tài chính
- Điều 38. Trả lời thông báo tập trung kinh tế
- Điều 39. Báo cáo tài chính trong hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với doanh nghiệp mới thành lập có hoạt động kinh doanh chưa đủ một năm tài chính
- Điều 40. Báo cáo giải trình trong hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ
- Điều 41. Trách nhiệm thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ
- Điều 42. Nội dung chủ yếu của văn bản thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ
- Điều 43. Công khai quyết định cho hưởng miễn trừ
- Điều 44. Sai sót không bị coi là gian dối trong hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ
- Điều 45. Nội dung đơn khiếu nại trong hồ sơ khiếu nại vụ việc cạnh tranh
- Điều 46. Yêu cầu bổ sung hồ sơ khiếu nại vụ việc cạnh tranh, trả lại hồ sơ khiếu nại vụ việc cạnh tranh, khiếu nại và giải quyết khiếu nại việc trả lại hồ sơ vụ việc cạnh tranh
- Điều 47. Thụ lý hồ sơ khiếu nại vụ việc cạnh tranh
- Điều 48. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ việc cạnh tranh
- Điều 49. Quyền yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, thủ tục yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
- Điều 50. Luật sư của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
- Điều 51. Phí xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 52. Nguyên tắc thu, nộp và quản lý phí xử lý vụ việc cạnh tranh, lệ phí thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ
- Điều 53. Mức phí xử lý vụ việc cạnh tranh và nghĩa vụ nộp tạm ứng chi phí xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 54. Xử lý tiền tạm ứng chi phí xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 55. Trách nhiệm chịu phí xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 56. Trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng chi phí xử lý vụ việc cạnh tranh, miễn nộp phí xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 57. Mức lệ phí thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ
- Điều 58. Các chi phí tố tụng khác
- Điều 59. Tiền tạm ứng chi phí giám định, chi phí giám định
- Điều 60. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng chi phí giám định
- Điều 61. Xử lý tiền tạm ứng chi phí giám định đã nộp
- Điều 62. Nghĩa vụ nộp tiền chi phí giám định
- Điều 63. Chi phí cho người làm chứng
- Điều 64. Chi phí cho người phiên dịch, luật sư
- Điều 65. Nghĩa vụ cấp văn bản tố tụng cạnh tranh, nghĩa vụ tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng cạnh tranh
- Điều 66. Các văn bản tố tụng cạnh tranh phải được cấp, tống đạt hoặc thông báo
- Điều 67. Người có trách nhiệm thực hiện việc cấp văn bản tố tụng cạnh tranh, thực hiện việc tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng cạnh tranh
- Điều 68. Các phương thức cấp văn bản tố tụng cạnh tranh, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng cạnh tranh
- Điều 69. Thủ tục cấp văn bản tố tụng cạnh tranh, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng cạnh tranh trực tiếp cho cá nhân
- Điều 70. Thủ tục cấp văn bản tố tụng cạnh tranh, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng cạnh tranh trực tiếp cho cơ quan, tổ chức
- Điều 71. Thủ tục niêm yết công khai
- Điều 72. Thủ tục thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng
- Điều 73. Thông báo kết quả việc cấp văn bản tố tụng cạnh tranh, thông báo kết quả việc tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng cạnh tranh
- Điều 74. Quyền, nghĩa vụ chứng minh
- Điều 75. Những tình tiết, sự kiện không phải chứng minh
- Điều 76. Xác định chứng cứ
- Điều 77. Giao nộp chứng cứ
- Điều 78. Lấy lời khai của bên khiếu nại, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, người làm chứng
- Điều 79. Lấy lời khai của bên bị điều tra
- Điều 80. Trưng cầu giám định
- Điều 81. Trưng cầu giám định chứng cứ bị tố cáo là giả mạo
- Điều 82. Bảo quản chứng cứ
- Điều 83. Đánh giá chứng cứ
- Điều 84. Công bố và sử dụng chứng cứ
- Điều 85. Tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
- Điều 86. Vi phạm nhiều lần trong cùng lĩnh vực
- Điều 87. Tái phạm trong cùng lĩnh vực
- Điều 88. Các biện pháp ngăn chặn hành chính trong điều tra, xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 89. Nguyên tắc áp dụng, thay đổi hoặc huỷ bỏ biện pháp ngăn chặn hành chính trong điều tra, xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 90. Tạm giữ người theo thủ tục hành chính
- Điều 91. Thẩm quyền tạm giữ người trong điều tra, xử lý vụ việc cạnh tranh theo thủ tục hành chính
- Điều 92. Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm pháp luật về cạnh tranh
- Điều 93. Khám người theo thủ tục hành chính
- Điều 94. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm pháp luật về cạnh tranh
- Điều 95. Thủ tục áp dụng biện pháp ngăn chặn hành chính
- Điều 96. Thủ trưởng cơ quan quản lý cạnh tranh, Chủ tịch Hội đồng cạnh tranh tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn hành chính
- Điều 97. Buộc thực hiện biện pháp bảo đảm
- Điều 98. Thay đổi, áp dụng bổ sung biện pháp ngăn chặn hành chính
- Điều 99. Huỷ bỏ việc áp dụng biện pháp ngăn chặn hành chính
- Điều 100. Hiệu lực của quyết định áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ biện pháp ngăn chặn hành chính
- Điều 101. Yêu cầu chung đối với phiên điều trần
- Điều 102. Thay thế thành viên Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh trong trường hợp đặc biệt
- Điều 103. Sự có mặt của bên khiếu nại, bên bị điều tra, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan tại phiên điều trần
- Điều 104. Tiến hành phiên điều trần để giải quyết vụ việc cạnh tranh trong trường hợp bên khiếu nại, bên bị điều tra hoặc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan vắng mặt
- Điều 105. Sự có mặt của luật sư
- Điều 106. Sự có mặt của người làm chứng
- Điều 107. Sự có mặt của người giám định
- Điều 108. Sự có mặt của người phiên dịch
- Điều 109. Sự có mặt của điều tra viên
- Điều 110. Thời hạn hoãn phiên điều trần và quyết định hoãn phiên điều trần
- Điều 111. Nội quy phiên điều trần
- Điều 112. Thủ tục ra quyết định của Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh tại phiên điều trần
- Điều 113. Biên bản phiên điều trần
- Điều 114. Chuẩn bị khai mạc phiên điều trần
- Điều 115. Khai mạc phiên điều trần
- Điều 116. Giải quyết yêu cầu thay đổi người tiến hành tố tụng, người giám định, người phiên dịch
- Điều 117. Xem xét, quyết định hoãn phiên điều trần khi có người vắng mặt
- Điều 118. Bảo đảm tính khách quan của người làm chứng
- Điều 119. Nghe giải trình của bên khiếu nại, bên bị điều tra, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
- Điều 120. Thứ tự hỏi tại phiên điều trần
- Điều 121. Hỏi bên khiếu nại, bên bị điều tra, bên có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
- Điều 122. Hỏi người làm chứng
- Điều 123. Hỏi người giám định
- Điều 124. Kết thúc việc hỏi tại phiên điều trần
- Điều 125. Trình tự phát biểu khi tranh luận
- Điều 126. Phát biểu khi tranh luận
- Điều 127. Trở lại việc hỏi
- Điều 128. Bên bị điều tra nói lời sau cùng
- Điều 129. Thảo luận để ra quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 130. Trở lại việc hỏi và tranh luận
- Điều 131. Nội dung của quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 132. Tuyên bố quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 133. Sửa chữa, bổ sung quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 134. Cấp quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 135. Giải thích quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 136. Nguyên tắc ra quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của cơ quan quản lý cạnh tranh
- Điều 137. Nội dung của quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của cơ quan quản lý cạnh tranh