Mục 4 Chương 2 Nghị định 116/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Cạnh tranh
MỤC 4: LẠM DỤNG VỊ TRÍ THỐNG LĨNH THỊ TRƯỜNG, LẠM DỤNG VỊ TRÍ ĐỘC QUYỀN
Khả năng gây hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể của doanh nghiệp trên thị trường liên quan được xác định dựa vào một hoặc một số căn cứ chủ yếu sau đây:
1. Năng lực tài chính của doanh nghiệp.
2. Năng lực tài chính của tổ chức kinh tế, cá nhân thành lập doanh nghiệp.
3. Năng lực tài chính của tổ chức, cá nhân có quyền kiểm soát hoặc chi phối hoạt động của của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật hoặc điều lệ của doanh nghiệp.
4. Năng lực tài chính của công ty mẹ.
5. Năng lực công nghệ.
6. Quyền sở hữu, quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp.
7. Quy mô của mạng lưới phân phối.
Điều 23. Bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ nhằm loại bỏ đối thủ cạnh tranh
1. Trừ những trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ nhằm loại bỏ đối thủ cạnh tranh là việc bán hàng, cung ứng dịch vụ với mức giá thấp hơn tổng các chi phí dưới đây:
a) Chi phí cấu thành giá thành sản xuất hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại
b) Chi phí lưu thông hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại
2. Các hành vi sau đây không bị coi là hành vi bán hàng hóa dưới giá thành toàn bộ nhằm loại bỏ đối thủ cạnh tranh:
a) Hạ giá bán hàng hóa tươi sống;
b) Hạ giá bán hàng hoá tồn kho do chất lượng giảm, lạc hậu về hình thức, không phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng;
c) Hạ giá bán hàng hoá theo mùa vụ;
d) Hạ giá bán hàng hoá trong chương trình khuyến mại theo quy định của pháp luật;
đ) Hạ giá bán hàng hoá trong trường hợp phá sản, giải thể, chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh, thay đổi địa điểm, chuyển hướng sản xuất, kinh doanh;
e) Các biện pháp thực hiện chính sách bình ổn giá của nhà nước theo quy định hiện hành của pháp luật về giá.
3. Các trường hợp hạ giá bán quy định tại khoản 2 Điều này phải được niêm yết công khai, rõ ràng tại cửa hàng, nơi giao dịch về mức giá cũ, mức giá mới, thời gian hạ giá.
Điều 24. Giá thành sản xuất hàng hóa, dịch vụ
Giá thành sản xuất hàng hóa, dịch vụ bao gồm các chi phí trực tiếp sau đây:
1. Chi phí vật tư trực tiếp: gồm các chi phí về nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu và động lực tiêu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
2. Chi phí nhân công trực tiếp: gồm các khoản trả cho người lao động trực tiếp sản xuất như tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất lương, chi ăn ca, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn của công nhân trực tiếp.
3. Chi phí sản xuất chung: gồm các khoản chi phí chung phát sinh ở các phân xưởng, bộ phận kinh doanh của doanh nghiệp như tiền lương, phụ cấp, ăn ca trả cho nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ sản xuất dùng cho phân xưởng, khấu hao tài sản cố định, chi phí thuê nhà xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền ngoài các chi phí kể trên.
Điều 25. Chi phí lưu thông hàng hóa, dịch vụ
Chi phí lưu thông hàng hóa, cung ứng dịch vụ bao gồm các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hoá, cung ứng dịch vụ sau đây:
1. Tiền lương.
2. Các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng.
3. Hoa hồng đại lý, hoa hồng môi giới.
4. Tiếp thị.
5. Đóng gói.
6. Bao bì.
7. Vận chuyển.
8. Bảo quản.
9. Khấu hao tài sản cố định.
10. Vật liệu.
11. Dụng cụ, đồ dùng.
12. Bốc dỡ hàng hóa.
13. Dịch vụ mua ngoài.
14. Chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn cho nhân viên bán hàng theo quy định của pháp luật.
15. Chi lãi vay vốn kinh doanh.
16. Chi phí quản lý doanh nghiệp được phân bổ cho việc lưu thông hàng hóa, dịch vụ.
17. Chi phí bảo hành sản phẩm.
18. Chi phí quảng cáo.
19. Các chi phí bằng tiền khác theo quy định của pháp luật.
Điều 26. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là tổng các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác có liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp sau đây:
1. Tiền lương và các khoản phụ cấp, ăn ca trả cho ban giám đốc và nhân viên quản lý ở các phòng, ban, chi bảo hiểm, kinh phí công đoàn của bộ máy quản lý doanh nghiệp.
2. Chi phí vật liệu, đồ dùng cho văn phòng, khấu hao tài sản cố định dùng chung cho doanh nghiệp, các khoản thuế, lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài thuộc văn phòng doanh nghiệp và các chi phí khác bằng tiền chung cho toàn doanh nghiệp sau đây:
a) Dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho, phí kiểm toán, chi phí tiếp tân, khánh tiết, công tác phí, khoản trợ cấp thôi việc cho người lao động; các khoản chi nghiên cứu khoa học, nghiên cứu đổi mới công nghệ, chi sáng kiến, chi phí đào tạo nâng cao tay nghề công nhân, năng lực quản lý;
b) Chi phí y tế cho người lao động;
c) Chi phí bảo vệ môi trường;
d) Chi phí cho lao động nữ;
đ) Chi phí bảo vệ cơ sở doanh nghiệp.
3. Chi trả tiền lãi vay.
1. Hành vi áp đặt giá mua hàng hóa, dịch vụ được coi là bất hợp lý gây thiệt hại cho khách hàng nếu giá mua tại cùng thị trường liên quan được đặt ra thấp hơn giá thành sản xuất hàng hóa, dịch vụ trong điều kiện sau đây:
a) Chất lượng hàng hóa, dịch vụ đặt mua không kém hơn chất lượng hàng hóa, dịch vụ đã mua trước đó;
b) Không có khủng hoảng kinh tế, thiên tai, địch họa hoặc biến động bất thường làm giá bán buôn hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ trên thị trường liên quan giảm tới mức dưới giá thành sản xuất trong thời gian tối thiểu 60 ngày liên tiếp so với trước đó.
2. Hành vi áp đặt giá bán hàng hóa, dịch vụ được coi là bất hợp lý gây thiệt hại cho khách hàng nếu cầu về hàng hoá, dịch vụ không tăng đột biến tới mức vượt quá công suất thiết kế hoặc năng lực sản xuất của doanh nghiệp và thỏa mãn hai điều kiện sau đây:
a) Giá bán lẻ trung bình tại cùng thị trường liên quan trong thời gian tối thiểu 60 ngày liên tiếp được đặt ra tăng một lần vượt quá 5%; hoặc tăng nhiều lần với tổng mức tăng vượt quá 5% so với giá đã bán trước khoảng thời gian tối thiểu đó;
b) Không có biến động bất thường làm tăng giá thành sản xuất của hàng hóa, dịch vụ đó vượt quá 5% trong thời gian tối thiểu 60 ngày liên tiếp trước khi bắt đầu tăng giá.
3. Ấn định giá bán lại tối thiểu gây thiệt hại cho khách hàng là việc khống chế không cho phép các nhà phân phối, các nhà bán lẻ bán lại hàng hóa thấp hơn mức giá đã quy định trước.
1. Hạn chế sản xuất, phân phối hàng hóa, dịch vụ gây thiệt hại cho khách hàng là hành vi:
a) Cắt, giảm lượng cung ứng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường liên quan so với lượng hàng hóa, dịch vụ cung ứng trước đó trong điều kiện không có biến động lớn về quan hệ cung cầu; không có khủng hoảng kinh tế, thiên tai, địch họa; không có sự cố lớn về kỹ thuật; hoặc không có tình trạng khẩn cấp;
b) Ấn định lượng cung ứng hàng hóa, dịch vụ ở mức đủ để tạo sự khan hiếm trên thị trường;
c) Găm hàng lại không bán để gây mất ổn định thị trường.
2. Giới hạn thị trường gây thiệt hại cho khách hàng là hành vi:
a) Chỉ cung ứng hàng hóa, dịch vụ trong một hoặc một số khu vực địa lý nhất định;
b) Chỉ mua hàng hoá, dịch vụ từ một hoặc một số nguồn cung nhất định trừ trường hợp các nguồn cung khác không đáp ứng được những điều kiện hợp lý và phù hợp với tập quán thương mại thông thường do bên mua đặt ra.
3. Cản trở sự phát triển kỹ thuật, công nghệ làm thiệt hại cho khách hàng là hành vi:
a) Mua sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp để tiêu hủy hoặc không sử dụng;
b) Đe dọa hoặc ép buộc người đang nghiên cứu phát triển kỹ thuật, công nghệ phải ngừng hoặc hủy bỏ việc nghiên cứu đó.
Áp đặt điều kiện thương mại khác nhau trong điều kiện giao dịch như nhau nhằm tạo bất bình đẳng trong cạnh tranh là hành vi phân biệt đối xử đối với các doanh nghiệp về điều kiện mua, bán, giá cả, thời hạn thanh toán, số lượng trong những giao dịch mua, bán háng hóa, dịch vụ tương tự về mặt giá trị hoặc tính chất hàng hoá, dịch vụ để đặt một hoặc một số doanh nghiệp vào vị trí cạnh tranh có lợi hơn so với doanh nghiệp khác.
1. Áp đặt cho doanh nghiệp khác điều kiện ký kết hợp đồng mua, bán hàng hoá, dịch vụ là việc đặt điều kiện tiên quyết sau đây trước khi ký kết hợp đồng:
a) Hạn chế về sản xuất, phân phối hàng hoá khác; mua, cung cứng dịch vụ khác không liên quan trực tiếp đến cam kết của bên nhận đại lý theo quy định của pháp luật về đại lý;
b) Hạn chế về địa điểm bán lại hàng hóa, trừ những hàng hóa thuộc danh mục mặt hàng kinh doanh có điều kiện, mặt hàng hạn chế kinh doanh theo quy định của pháp luật;
c) Hạn chế về khách hàng mua hàng hóa để bán lại, trừ những hàng hóa quy định tại điểm b khoản này;
d) Hạn chế về hình thức, số lượng hàng hoá được cung cấp.
2. Buộc doanh nghiệp khác chấp nhận các nghĩa vụ không liên quan trực tiếp đến đối tượng của hợp đồng là hành vi gắn việc mua, bán hàng hoá, dịch vụ là đối tượng của hợp đồng với việc phải mua hàng hoá, dịch vụ khác từ nhà cung cấp hoặc người được chỉ định trước hoặc thực hiện thêm một hoặc một số nghĩa vụ nằm ngoài phạm vi cần thiết để thực hiện hợp đồng.
Điều 31. Ngăn cản việc tham gia thị trường của những đối thủ cạnh tranh mới
Ngăn cản việc gia nhập thị trường của những đối thủ cạnh tranh mới là hành vi tạo ra những rào cản sau đây:
1. Yêu cầu khách hàng của mình không giao dịch với đối thủ cạnh tranh mới.
2. Đe dọa hoặc cưỡng ép các nhà phân phối, các cửa hàng bán lẻ không chấp nhận phân phối những mặt hàng của đối thủ cạnh tranh mới.
3. Bán hàng hóa với mức giá đủ để đối thủ cạnh tranh mới không thể gia nhập thị trường nhưng không thuộc trường hợp quy định tại
Điều 32. Áp đặt các điều kiện bất lợi cho khách hàng của doanh nghiệp có vị trí độc quyền
Áp đặt các điều kiện bất lợi cho khách hàng của doanh nghiệp có vị trí độc quyền là hành vi buộc khách hàng phải chấp nhận vô điều kiện những nghĩa vụ gây khó khăn cho khách hàng trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Lợi dụng vị trí độc quyền để đơn phương thay đổi hoặc huỷ bỏ hợp đồng đã giao kết mà không có lý do chính đáng là hành vi của doanh nghiệp có vị trí độc quyền thực hiện dưới một trong các hình thức sau:
1. Đơn phương thay đổi hoặc huỷ bỏ hợp đồng đã giao kết mà không cần thông báo trước cho khách hàng và không phải chịu biện pháp chế tài nào.
2. Đơn phương thay đổi hoặc huỷ bỏ hợp đồng đã giao kết căn cứ vào một hoặc một số lý do không liên quan trực tiếp đến các điều kiện cần thiết để tiếp tục thực hiện đầy đủ hợp đồng và không phải chịu biện pháp chế tài nào.
Nghị định 116/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Cạnh tranh
- Số hiệu: 116/2005/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/09/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 38 đến số 39
- Ngày hiệu lực: 10/10/2005
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Xác định thị trường sản phẩm liên quan
- Điều 5. Xác định thị trường sản phẩm liên quan trong trường hợp đặc biệt
- Điều 6. Xác định khả năng thay thế về cung
- Điều 7. Xác định thị trường địa lý liên quan
- Điều 8. Rào cản gia nhập thị trường
- Điều 9. Doanh thu, doanh số mua vào để xác định thị phần của doanh nghiệp
- Điều 10. Doanh thu, doanh số mua vào để xác định thị phần của nhóm doanh nghiệp liên kết trực tiếp về tổ chức và tài chính
- Điều 11. Doanh thu để xác định thị phần của doanh nghiệp bảo hiểm
- Điều 12. Doanh thu để xác định thị phần của tổ chức tín dụng
- Điều 13. Xác định thị phần của doanh nghiệp trên thị trường liên quan
- Điều 14. Thoả thuận ấn định giá hàng hoá, dịch vụ một cách trực tiếp hay gián tiếp
- Điều 15. Thoả thuận phân chia thị trường tiêu thụ, nguồn cung cấp hàng hoá, cung ứng dịch vụ
- Điều 16. Thoả thuận hạn chế hoặc kiểm soát số lượng, khối lượng sản xuất, mua, bán hàng hoá, dịch vụ
- Điều 17. Thoả thuận hạn chế phát triển kỹ thuật, công nghệ, hạn chế đầu tư
- Điều 18. Thoả thuận áp đặt cho doanh nghiệp khác điều kiện ký kết hợp đồng mua, bán hàng hoá, dịch vụ, hoặc buộc doanh nghiệp khác chấp nhận các nghĩa vụ không liên quan trực tiếp đến đối tượng của hợp đồng
- Điều 19. Thoả thuận ngăn cản, kìm hãm, không cho doanh nghiệp khác tham gia thị trường hoặc phát triển kinh doanh
- Điều 20. Thoả thuận loại bỏ khỏi thị trường những doanh nghiệp không phải là các bên của thoả thuận
- Điều 21. Thông đồng để một hoặc các bên của thỏa thuận thắng thầu trong việc cung cấp hàng hoá, cung ứng dịch vụ
- Điều 22. Cơ sở để xác định khả năng gây hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể của doanh nghiệp trên thị trường liên quan
- Điều 23. Bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ nhằm loại bỏ đối thủ cạnh tranh
- Điều 24. Giá thành sản xuất hàng hóa, dịch vụ
- Điều 25. Chi phí lưu thông hàng hóa, dịch vụ
- Điều 26. Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Điều 27. Áp đặt giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ bất hợp lý hoặc ấn định giá bán lại tối thiểu gây thiệt hại cho khách hàng
- Điều 28. Hạn chế sản xuất, phân phối hàng hóa, dịch vụ, giới hạn thị trường, cản trở sự phát triển kỹ thuật, công nghệ gây thiệt hại cho khách hàng
- Điều 29. Áp đặt điều kiện thương mại khác nhau trong điều kiện giao dịch như nhau nhằm tạo bất bình đẳng trong cạnh tranh
- Điều 30. Áp đặt điều kiện cho doanh nghiệp khác ký kết hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ, hoặc buộc doanh nghiệp khác chấp nhận các nghĩa vụ không liên quan trực tiếp đến đối tượng của hợp đồng
- Điều 31. Ngăn cản việc tham gia thị trường của những đối thủ cạnh tranh mới
- Điều 32. Áp đặt các điều kiện bất lợi cho khách hàng của doanh nghiệp có vị trí độc quyền
- Điều 33. Lợi dụng vị trí độc quyền để đơn phương thay đổi hoặc huỷ bỏ hợp đồng đã giao kết mà không có lý do chính đáng
- Điều 34. Kiểm soát hoặc chi phối toàn bộ hoặc một ngành nghề của doanh nghiệp khác
- Điều 35. Mua lại doanh nghiệp khác không bị coi là tập trung kinh tế
- Điều 36. Doanh nghiệp đang trong nguy cơ bị giải thể hoặc lâm vào tình trạng bị phá sản
- Điều 37. Báo cáo tài chính trong hồ sơ thông báo tập trung kinh tế đối với doanh nghiệp mới thành lập có hoạt động kinh doanh chưa đủ một năm tài chính
- Điều 38. Trả lời thông báo tập trung kinh tế
- Điều 39. Báo cáo tài chính trong hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với doanh nghiệp mới thành lập có hoạt động kinh doanh chưa đủ một năm tài chính
- Điều 40. Báo cáo giải trình trong hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ
- Điều 41. Trách nhiệm thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ
- Điều 42. Nội dung chủ yếu của văn bản thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ
- Điều 43. Công khai quyết định cho hưởng miễn trừ
- Điều 44. Sai sót không bị coi là gian dối trong hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ
- Điều 45. Nội dung đơn khiếu nại trong hồ sơ khiếu nại vụ việc cạnh tranh
- Điều 46. Yêu cầu bổ sung hồ sơ khiếu nại vụ việc cạnh tranh, trả lại hồ sơ khiếu nại vụ việc cạnh tranh, khiếu nại và giải quyết khiếu nại việc trả lại hồ sơ vụ việc cạnh tranh
- Điều 47. Thụ lý hồ sơ khiếu nại vụ việc cạnh tranh
- Điều 48. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ việc cạnh tranh
- Điều 49. Quyền yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, thủ tục yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
- Điều 50. Luật sư của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
- Điều 51. Phí xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 52. Nguyên tắc thu, nộp và quản lý phí xử lý vụ việc cạnh tranh, lệ phí thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ
- Điều 53. Mức phí xử lý vụ việc cạnh tranh và nghĩa vụ nộp tạm ứng chi phí xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 54. Xử lý tiền tạm ứng chi phí xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 55. Trách nhiệm chịu phí xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 56. Trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng chi phí xử lý vụ việc cạnh tranh, miễn nộp phí xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 57. Mức lệ phí thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ
- Điều 58. Các chi phí tố tụng khác
- Điều 59. Tiền tạm ứng chi phí giám định, chi phí giám định
- Điều 60. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng chi phí giám định
- Điều 61. Xử lý tiền tạm ứng chi phí giám định đã nộp
- Điều 62. Nghĩa vụ nộp tiền chi phí giám định
- Điều 63. Chi phí cho người làm chứng
- Điều 64. Chi phí cho người phiên dịch, luật sư
- Điều 65. Nghĩa vụ cấp văn bản tố tụng cạnh tranh, nghĩa vụ tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng cạnh tranh
- Điều 66. Các văn bản tố tụng cạnh tranh phải được cấp, tống đạt hoặc thông báo
- Điều 67. Người có trách nhiệm thực hiện việc cấp văn bản tố tụng cạnh tranh, thực hiện việc tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng cạnh tranh
- Điều 68. Các phương thức cấp văn bản tố tụng cạnh tranh, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng cạnh tranh
- Điều 69. Thủ tục cấp văn bản tố tụng cạnh tranh, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng cạnh tranh trực tiếp cho cá nhân
- Điều 70. Thủ tục cấp văn bản tố tụng cạnh tranh, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng cạnh tranh trực tiếp cho cơ quan, tổ chức
- Điều 71. Thủ tục niêm yết công khai
- Điều 72. Thủ tục thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng
- Điều 73. Thông báo kết quả việc cấp văn bản tố tụng cạnh tranh, thông báo kết quả việc tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng cạnh tranh
- Điều 74. Quyền, nghĩa vụ chứng minh
- Điều 75. Những tình tiết, sự kiện không phải chứng minh
- Điều 76. Xác định chứng cứ
- Điều 77. Giao nộp chứng cứ
- Điều 78. Lấy lời khai của bên khiếu nại, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, người làm chứng
- Điều 79. Lấy lời khai của bên bị điều tra
- Điều 80. Trưng cầu giám định
- Điều 81. Trưng cầu giám định chứng cứ bị tố cáo là giả mạo
- Điều 82. Bảo quản chứng cứ
- Điều 83. Đánh giá chứng cứ
- Điều 84. Công bố và sử dụng chứng cứ
- Điều 85. Tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
- Điều 86. Vi phạm nhiều lần trong cùng lĩnh vực
- Điều 87. Tái phạm trong cùng lĩnh vực
- Điều 88. Các biện pháp ngăn chặn hành chính trong điều tra, xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 89. Nguyên tắc áp dụng, thay đổi hoặc huỷ bỏ biện pháp ngăn chặn hành chính trong điều tra, xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 90. Tạm giữ người theo thủ tục hành chính
- Điều 91. Thẩm quyền tạm giữ người trong điều tra, xử lý vụ việc cạnh tranh theo thủ tục hành chính
- Điều 92. Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm pháp luật về cạnh tranh
- Điều 93. Khám người theo thủ tục hành chính
- Điều 94. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm pháp luật về cạnh tranh
- Điều 95. Thủ tục áp dụng biện pháp ngăn chặn hành chính
- Điều 96. Thủ trưởng cơ quan quản lý cạnh tranh, Chủ tịch Hội đồng cạnh tranh tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn hành chính
- Điều 97. Buộc thực hiện biện pháp bảo đảm
- Điều 98. Thay đổi, áp dụng bổ sung biện pháp ngăn chặn hành chính
- Điều 99. Huỷ bỏ việc áp dụng biện pháp ngăn chặn hành chính
- Điều 100. Hiệu lực của quyết định áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ biện pháp ngăn chặn hành chính
- Điều 101. Yêu cầu chung đối với phiên điều trần
- Điều 102. Thay thế thành viên Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh trong trường hợp đặc biệt
- Điều 103. Sự có mặt của bên khiếu nại, bên bị điều tra, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan tại phiên điều trần
- Điều 104. Tiến hành phiên điều trần để giải quyết vụ việc cạnh tranh trong trường hợp bên khiếu nại, bên bị điều tra hoặc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan vắng mặt
- Điều 105. Sự có mặt của luật sư
- Điều 106. Sự có mặt của người làm chứng
- Điều 107. Sự có mặt của người giám định
- Điều 108. Sự có mặt của người phiên dịch
- Điều 109. Sự có mặt của điều tra viên
- Điều 110. Thời hạn hoãn phiên điều trần và quyết định hoãn phiên điều trần
- Điều 111. Nội quy phiên điều trần
- Điều 112. Thủ tục ra quyết định của Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh tại phiên điều trần
- Điều 113. Biên bản phiên điều trần
- Điều 114. Chuẩn bị khai mạc phiên điều trần
- Điều 115. Khai mạc phiên điều trần
- Điều 116. Giải quyết yêu cầu thay đổi người tiến hành tố tụng, người giám định, người phiên dịch
- Điều 117. Xem xét, quyết định hoãn phiên điều trần khi có người vắng mặt
- Điều 118. Bảo đảm tính khách quan của người làm chứng
- Điều 119. Nghe giải trình của bên khiếu nại, bên bị điều tra, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
- Điều 120. Thứ tự hỏi tại phiên điều trần
- Điều 121. Hỏi bên khiếu nại, bên bị điều tra, bên có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
- Điều 122. Hỏi người làm chứng
- Điều 123. Hỏi người giám định
- Điều 124. Kết thúc việc hỏi tại phiên điều trần
- Điều 125. Trình tự phát biểu khi tranh luận
- Điều 126. Phát biểu khi tranh luận
- Điều 127. Trở lại việc hỏi
- Điều 128. Bên bị điều tra nói lời sau cùng
- Điều 129. Thảo luận để ra quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 130. Trở lại việc hỏi và tranh luận
- Điều 131. Nội dung của quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 132. Tuyên bố quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 133. Sửa chữa, bổ sung quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 134. Cấp quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 135. Giải thích quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 136. Nguyên tắc ra quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của cơ quan quản lý cạnh tranh
- Điều 137. Nội dung của quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của cơ quan quản lý cạnh tranh