Mục 3 Chương 3 Nghị định 116/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Cạnh tranh
Điều 51. Phí xử lý vụ việc cạnh tranh
Phí xử lý vụ việc cạnh tranh quy định tại Điều 62 của Luật Cạnh tranh bao gồm các loại phí sau đây:
1. Phí giải quyết khiếu nại vụ việc cạnh tranh theo hồ sơ khiếu nại quy định tại Điều 58 của Luật Cạnh tranh hoặc phí giải quyết vụ việc cạnh tranh trong trường hợp cơ quan quản lý cạnh tranh tự mình phát hiện dấu hiệu vi phạm Luật Cạnh tranh.
2. Phí giải quyết yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
1. Toàn bộ phí xử lý vụ việc cạnh tranh, lệ phí thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ thu được đều phải nộp đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước.
2. Tiền tạm ứng chi phí xử lý vụ việc cạnh tranh được nộp cho cơ quan quản lý cạnh tranh để gửi vào tài khoản tạm giữ mở tại Kho bạc Nhà nước và được rút ra để thi hành quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh theo quyết định của cơ quan quản lý cạnh tranh, Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh.
3. Trường hợp người nộp tiền tạm ứng chi phí xử lý vụ việc cạnh tranh nêu tại khoản 2 Điều này được hoàn trả một phần hoặc toàn bộ số tiền đã nộp, cơ quan quản lý cạnh tranh phải làm thủ tục hoàn trả lại tiền cho người đã nộp.
4. Trường hợp người đã nộp tiền tạm ứng chi phí xử lý vụ việc cạnh tranh phải chịu phí xử lý vụ việc cạnh tranh, số tiền tạm ứng đã thu phải được chuyển nộp vào ngân sách nhà nước ngay sau khi quyết định của cơ quan quản lý cạnh tranh, Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh có hiệu lực thi hành.
5. Khi thu tiền tạm ứng chi phí xử lý vụ việc cạnh tranh, lệ phí thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ, cơ quan quản lý cạnh tranh phải sử dụng chứng từ thu do Bộ Tài chính thống nhất phát hành.
6. Khi giá cả hàng hóa, dịch vụ trên thị trường có biến động từ 20% trở lên, Bộ Thương mại phối hợp với Bộ Tài chính điều chỉnh các mức phí xử lý vụ việc cạnh tranh, lệ phí thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ được xác định bằng số tiền cụ thể quy định tại Nghị định này theo sát thời giá.
Điều 53. Mức phí xử lý vụ việc cạnh tranh và nghĩa vụ nộp tạm ứng chi phí xử lý vụ việc cạnh tranh
1. Mức phí giải quyết vụ việc cạnh tranh được quy định như sau:
a) Mức phí giải quyết vụ việc cạnh tranh đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh là 10.000.000 đồng;
b) Mức phí giải quyết vụ việc cạnh tranh đối với hành vi hạn chế cạnh tranh là 100.000.000 đồng;
c) Mức phí giải quyết yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là 10.000.000 đồng.
2. Trừ trường hợp được miễn tiền tạm ứng chi phí xử lý vụ việc cạnh tranh quy định tại
Điều 54. Xử lý tiền tạm ứng chi phí xử lý vụ việc cạnh tranh
1. Người đã nộp tiền tạm ứng chi phí xử lý vụ việc cạnh tranh được trả lại toàn bộ hoặc phần chênh lệch trong trường hợp họ là người không phải chịu phí xử lý vụ việc cạnh tranh hoặc phải chịu phí xử lý vụ việc cạnh tranh nhưng ít hơn số tiền tạm ứng chi phí xử lý vụ việc cạnh tranh đã nộp theo quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan quản lý cạnh tranh, Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh.
2. Thời hạn hoàn trả toàn bộ hoặc phần chênh lệch quy định tại khoản 1 Điều này là 30 ngày kể từ ngày quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh có hiệu lực pháp luật.
3. Trường hợp việc điều tra vụ việc cạnh tranh bị đình chỉ theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật Cạnh tranh, tiền tạm ứng chi phí xử lý vụ việc cạnh tranh được nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 55. Trách nhiệm chịu phí xử lý vụ việc cạnh tranh
1. Trách nhiệm chịu phí xử lý vụ việc cạnh tranh của bên khiếu nại, bên bị điều tra, cơ quan quản lý cạnh tranh được xác định theo quy định tại Điều 63 của Luật Cạnh tranh, trừ trường hợp được miễn nộp phí xử lý vụ việc cạnh tranh quy định tại
2. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải chịu phí xử lý vụ việc cạnh tranh đối với yêu cầu độc lập của họ nếu yêu cầu đó không được cơ quan quản lý cạnh tranh, Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh chấp nhận, trừ trường hợp được miễn nộp phí xử lý vụ việc cạnh tranh quy định tại
3. Trường hợp việc giải quyết vụ việc cạnh tranh bị đình chỉ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 101 của Luật Cạnh tranh thì bên khiếu nại, bên bị điều tra, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải chịu 50% mức phí xử lý vụ việc cạnh tranh quy định tại
Bên khiếu nại, bên bị điều tra, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có thể thoả thuận với nhau về mức phí xử lý vụ việc cạnh tranh mà mỗi bên phải chịu; nếu họ không thoả thuận được, thì Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh quyết định.
4. Trong trường hợp có bên được miễn nộp phí xử lý vụ việc cạnh tranh, thì bên khác vẫn phải nộp phí xử lý vụ việc cạnh tranh theo phần của mình theo quy định tại các khoản 1 và 2 của Điều này.
Người tiêu dùng có thu nhập thấp được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã) hoặc cơ quan, tổ chức xã hội, nơi người đó cư trú hoặc làm việc, chứng nhận thì có thể được cơ quan quản lý cạnh tranh cho miễn nộp một phần hoặc toàn bộ tiền tạm ứng chi phí xử lý vụ việc cạnh tranh, phí xử lý vụ việc cạnh tranh.
Điều 57. Mức lệ phí thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ
Mức lệ phí thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ là 50.000.000 đồng.
Điều 58. Các chi phí tố tụng khác
Các chi phí tố tụng khác bao gồm chi phí giám định, chi phí cho người làm chứng, chi phí cho người phiên dịch và chi phí cho luật sư.
Điều 59. Tiền tạm ứng chi phí giám định, chi phí giám định
1. Tiền tạm ứng chi phí giám định là số tiền được cơ quan quản lý cạnh tranh, Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh trưng cầu giám định tạm tính để tiến hành việc giám định.
2. Chi phí giám định là số tiền cần thiết và hợp lý phải chi trả cho công việc giám định và do tổ chức, cá nhân thực hiện việc giám định tính căn cứ vào quy định của pháp luật.
Điều 60. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng chi phí giám định
1. Người yêu cầu trưng cầu giám định phải nộp tiền tạm ứng chi phí giám định, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Trong trường hợp các bên liên quan cùng yêu cầu về cùng một đối tượng trưng cầu giám định thì mỗi bên phải nộp một nửa số tiền tạm ứng chi phí giám định, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Điều 61. Xử lý tiền tạm ứng chi phí giám định đã nộp
1. Trong trường hợp người đã nộp tiền tạm ứng chi phí giám định không phải trả chi phí giám định thì người phải trả chi phí giám định theo quyết định của cơ quan quản lý cạnh tranh, Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh phải hoàn trả cho người đã nộp tiền tạm ứng chi phí giám định.
2. Trong trường hợp người đã nộp tiền tạm ứng chi phí giám định phải nộp chi phí giám định, nếu số tiền tạm ứng đã nộp chưa đủ cho chi phí giám định thực tế thì họ phải nộp thêm phần tiền còn thiếu đó; nếu số tiền tạm ứng đã nộp cao hơn chi phí giám định thực tế thì họ được hoàn trả lại phần tiền còn thừa đó.
Điều 62. Nghĩa vụ nộp tiền chi phí giám định
Nghĩa vụ nộp tiền chi phí giám định được xác định như sau:
1. Người yêu cầu trưng cầu giám định phải nộp tiền chi phí giám định, nếu kết quả giám định chứng minh yêu cầu của người đó là không có căn cứ.
2. Người không chấp nhận yêu cầu trưng cầu giám định phải nộp tiền chi phí giám định, nếu kết quả giám định chứng minh yêu cầu của người yêu cầu trưng cầu giám định là có căn cứ.
Điều 63. Chi phí cho người làm chứng
1. Chi phí hợp lý và thực tế cho người làm chứng do bên mời chịu.
2. Người đề nghị cơ quan quản lý cạnh tranh, Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh triệu tập người làm chứng phải chịu tiền chi phí cho người làm chứng nếu lời khai phù hợp sự thật nhưng không đúng với yêu cầu của người đề nghị.
Trong trường hợp lời khai của người làm chứng phù hợp với sự thật và đúng với yêu cầu của người đề nghị triệu tập người làm chứng thì chi phí này do bên có yêu cầu độc lập với yêu cầu của người đề nghị trả.
Điều 64. Chi phí cho người phiên dịch, luật sư
1. Chi phí cho người phiên dịch là khoản tiền phải trả cho người phiên dịch trong quá trình giải quyết vụ việc cạnh tranh theo thoả thuận của người mời với người phiên dịch hoặc theo quy định của pháp luật.
2. Chi phí cho luật sư là khoản tiền phải trả cho luật sư theo thoả thuận của bên mời luật sư với luật sư trong phạm vi quy định của văn phòng luật sư và theo quy định của pháp luật.
3. Chi phí cho người phiên dịch, cho luật sư do người mời người phiên dịch, luật sư trả, trừ trường hợp các bên liên quan có thoả thuận khác.
4. Trong trường hợp cơ quan quản lý cạnh tranh, Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh yêu cầu người phiên dịch thì chi phí cho người phiên dịch do cơ quan quản lý cạnh tranh, Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh trả.
Nghị định 116/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Cạnh tranh
- Số hiệu: 116/2005/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/09/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 38 đến số 39
- Ngày hiệu lực: 10/10/2005
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Xác định thị trường sản phẩm liên quan
- Điều 5. Xác định thị trường sản phẩm liên quan trong trường hợp đặc biệt
- Điều 6. Xác định khả năng thay thế về cung
- Điều 7. Xác định thị trường địa lý liên quan
- Điều 8. Rào cản gia nhập thị trường
- Điều 9. Doanh thu, doanh số mua vào để xác định thị phần của doanh nghiệp
- Điều 10. Doanh thu, doanh số mua vào để xác định thị phần của nhóm doanh nghiệp liên kết trực tiếp về tổ chức và tài chính
- Điều 11. Doanh thu để xác định thị phần của doanh nghiệp bảo hiểm
- Điều 12. Doanh thu để xác định thị phần của tổ chức tín dụng
- Điều 13. Xác định thị phần của doanh nghiệp trên thị trường liên quan
- Điều 14. Thoả thuận ấn định giá hàng hoá, dịch vụ một cách trực tiếp hay gián tiếp
- Điều 15. Thoả thuận phân chia thị trường tiêu thụ, nguồn cung cấp hàng hoá, cung ứng dịch vụ
- Điều 16. Thoả thuận hạn chế hoặc kiểm soát số lượng, khối lượng sản xuất, mua, bán hàng hoá, dịch vụ
- Điều 17. Thoả thuận hạn chế phát triển kỹ thuật, công nghệ, hạn chế đầu tư
- Điều 18. Thoả thuận áp đặt cho doanh nghiệp khác điều kiện ký kết hợp đồng mua, bán hàng hoá, dịch vụ, hoặc buộc doanh nghiệp khác chấp nhận các nghĩa vụ không liên quan trực tiếp đến đối tượng của hợp đồng
- Điều 19. Thoả thuận ngăn cản, kìm hãm, không cho doanh nghiệp khác tham gia thị trường hoặc phát triển kinh doanh
- Điều 20. Thoả thuận loại bỏ khỏi thị trường những doanh nghiệp không phải là các bên của thoả thuận
- Điều 21. Thông đồng để một hoặc các bên của thỏa thuận thắng thầu trong việc cung cấp hàng hoá, cung ứng dịch vụ
- Điều 22. Cơ sở để xác định khả năng gây hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể của doanh nghiệp trên thị trường liên quan
- Điều 23. Bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ nhằm loại bỏ đối thủ cạnh tranh
- Điều 24. Giá thành sản xuất hàng hóa, dịch vụ
- Điều 25. Chi phí lưu thông hàng hóa, dịch vụ
- Điều 26. Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Điều 27. Áp đặt giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ bất hợp lý hoặc ấn định giá bán lại tối thiểu gây thiệt hại cho khách hàng
- Điều 28. Hạn chế sản xuất, phân phối hàng hóa, dịch vụ, giới hạn thị trường, cản trở sự phát triển kỹ thuật, công nghệ gây thiệt hại cho khách hàng
- Điều 29. Áp đặt điều kiện thương mại khác nhau trong điều kiện giao dịch như nhau nhằm tạo bất bình đẳng trong cạnh tranh
- Điều 30. Áp đặt điều kiện cho doanh nghiệp khác ký kết hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ, hoặc buộc doanh nghiệp khác chấp nhận các nghĩa vụ không liên quan trực tiếp đến đối tượng của hợp đồng
- Điều 31. Ngăn cản việc tham gia thị trường của những đối thủ cạnh tranh mới
- Điều 32. Áp đặt các điều kiện bất lợi cho khách hàng của doanh nghiệp có vị trí độc quyền
- Điều 33. Lợi dụng vị trí độc quyền để đơn phương thay đổi hoặc huỷ bỏ hợp đồng đã giao kết mà không có lý do chính đáng
- Điều 34. Kiểm soát hoặc chi phối toàn bộ hoặc một ngành nghề của doanh nghiệp khác
- Điều 35. Mua lại doanh nghiệp khác không bị coi là tập trung kinh tế
- Điều 36. Doanh nghiệp đang trong nguy cơ bị giải thể hoặc lâm vào tình trạng bị phá sản
- Điều 37. Báo cáo tài chính trong hồ sơ thông báo tập trung kinh tế đối với doanh nghiệp mới thành lập có hoạt động kinh doanh chưa đủ một năm tài chính
- Điều 38. Trả lời thông báo tập trung kinh tế
- Điều 39. Báo cáo tài chính trong hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với doanh nghiệp mới thành lập có hoạt động kinh doanh chưa đủ một năm tài chính
- Điều 40. Báo cáo giải trình trong hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ
- Điều 41. Trách nhiệm thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ
- Điều 42. Nội dung chủ yếu của văn bản thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ
- Điều 43. Công khai quyết định cho hưởng miễn trừ
- Điều 44. Sai sót không bị coi là gian dối trong hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ
- Điều 45. Nội dung đơn khiếu nại trong hồ sơ khiếu nại vụ việc cạnh tranh
- Điều 46. Yêu cầu bổ sung hồ sơ khiếu nại vụ việc cạnh tranh, trả lại hồ sơ khiếu nại vụ việc cạnh tranh, khiếu nại và giải quyết khiếu nại việc trả lại hồ sơ vụ việc cạnh tranh
- Điều 47. Thụ lý hồ sơ khiếu nại vụ việc cạnh tranh
- Điều 48. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ việc cạnh tranh
- Điều 49. Quyền yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, thủ tục yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
- Điều 50. Luật sư của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
- Điều 51. Phí xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 52. Nguyên tắc thu, nộp và quản lý phí xử lý vụ việc cạnh tranh, lệ phí thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ
- Điều 53. Mức phí xử lý vụ việc cạnh tranh và nghĩa vụ nộp tạm ứng chi phí xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 54. Xử lý tiền tạm ứng chi phí xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 55. Trách nhiệm chịu phí xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 56. Trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng chi phí xử lý vụ việc cạnh tranh, miễn nộp phí xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 57. Mức lệ phí thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ
- Điều 58. Các chi phí tố tụng khác
- Điều 59. Tiền tạm ứng chi phí giám định, chi phí giám định
- Điều 60. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng chi phí giám định
- Điều 61. Xử lý tiền tạm ứng chi phí giám định đã nộp
- Điều 62. Nghĩa vụ nộp tiền chi phí giám định
- Điều 63. Chi phí cho người làm chứng
- Điều 64. Chi phí cho người phiên dịch, luật sư
- Điều 65. Nghĩa vụ cấp văn bản tố tụng cạnh tranh, nghĩa vụ tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng cạnh tranh
- Điều 66. Các văn bản tố tụng cạnh tranh phải được cấp, tống đạt hoặc thông báo
- Điều 67. Người có trách nhiệm thực hiện việc cấp văn bản tố tụng cạnh tranh, thực hiện việc tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng cạnh tranh
- Điều 68. Các phương thức cấp văn bản tố tụng cạnh tranh, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng cạnh tranh
- Điều 69. Thủ tục cấp văn bản tố tụng cạnh tranh, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng cạnh tranh trực tiếp cho cá nhân
- Điều 70. Thủ tục cấp văn bản tố tụng cạnh tranh, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng cạnh tranh trực tiếp cho cơ quan, tổ chức
- Điều 71. Thủ tục niêm yết công khai
- Điều 72. Thủ tục thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng
- Điều 73. Thông báo kết quả việc cấp văn bản tố tụng cạnh tranh, thông báo kết quả việc tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng cạnh tranh
- Điều 74. Quyền, nghĩa vụ chứng minh
- Điều 75. Những tình tiết, sự kiện không phải chứng minh
- Điều 76. Xác định chứng cứ
- Điều 77. Giao nộp chứng cứ
- Điều 78. Lấy lời khai của bên khiếu nại, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, người làm chứng
- Điều 79. Lấy lời khai của bên bị điều tra
- Điều 80. Trưng cầu giám định
- Điều 81. Trưng cầu giám định chứng cứ bị tố cáo là giả mạo
- Điều 82. Bảo quản chứng cứ
- Điều 83. Đánh giá chứng cứ
- Điều 84. Công bố và sử dụng chứng cứ
- Điều 85. Tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
- Điều 86. Vi phạm nhiều lần trong cùng lĩnh vực
- Điều 87. Tái phạm trong cùng lĩnh vực
- Điều 88. Các biện pháp ngăn chặn hành chính trong điều tra, xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 89. Nguyên tắc áp dụng, thay đổi hoặc huỷ bỏ biện pháp ngăn chặn hành chính trong điều tra, xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 90. Tạm giữ người theo thủ tục hành chính
- Điều 91. Thẩm quyền tạm giữ người trong điều tra, xử lý vụ việc cạnh tranh theo thủ tục hành chính
- Điều 92. Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm pháp luật về cạnh tranh
- Điều 93. Khám người theo thủ tục hành chính
- Điều 94. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm pháp luật về cạnh tranh
- Điều 95. Thủ tục áp dụng biện pháp ngăn chặn hành chính
- Điều 96. Thủ trưởng cơ quan quản lý cạnh tranh, Chủ tịch Hội đồng cạnh tranh tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn hành chính
- Điều 97. Buộc thực hiện biện pháp bảo đảm
- Điều 98. Thay đổi, áp dụng bổ sung biện pháp ngăn chặn hành chính
- Điều 99. Huỷ bỏ việc áp dụng biện pháp ngăn chặn hành chính
- Điều 100. Hiệu lực của quyết định áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ biện pháp ngăn chặn hành chính
- Điều 101. Yêu cầu chung đối với phiên điều trần
- Điều 102. Thay thế thành viên Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh trong trường hợp đặc biệt
- Điều 103. Sự có mặt của bên khiếu nại, bên bị điều tra, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan tại phiên điều trần
- Điều 104. Tiến hành phiên điều trần để giải quyết vụ việc cạnh tranh trong trường hợp bên khiếu nại, bên bị điều tra hoặc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan vắng mặt
- Điều 105. Sự có mặt của luật sư
- Điều 106. Sự có mặt của người làm chứng
- Điều 107. Sự có mặt của người giám định
- Điều 108. Sự có mặt của người phiên dịch
- Điều 109. Sự có mặt của điều tra viên
- Điều 110. Thời hạn hoãn phiên điều trần và quyết định hoãn phiên điều trần
- Điều 111. Nội quy phiên điều trần
- Điều 112. Thủ tục ra quyết định của Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh tại phiên điều trần
- Điều 113. Biên bản phiên điều trần
- Điều 114. Chuẩn bị khai mạc phiên điều trần
- Điều 115. Khai mạc phiên điều trần
- Điều 116. Giải quyết yêu cầu thay đổi người tiến hành tố tụng, người giám định, người phiên dịch
- Điều 117. Xem xét, quyết định hoãn phiên điều trần khi có người vắng mặt
- Điều 118. Bảo đảm tính khách quan của người làm chứng
- Điều 119. Nghe giải trình của bên khiếu nại, bên bị điều tra, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
- Điều 120. Thứ tự hỏi tại phiên điều trần
- Điều 121. Hỏi bên khiếu nại, bên bị điều tra, bên có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
- Điều 122. Hỏi người làm chứng
- Điều 123. Hỏi người giám định
- Điều 124. Kết thúc việc hỏi tại phiên điều trần
- Điều 125. Trình tự phát biểu khi tranh luận
- Điều 126. Phát biểu khi tranh luận
- Điều 127. Trở lại việc hỏi
- Điều 128. Bên bị điều tra nói lời sau cùng
- Điều 129. Thảo luận để ra quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 130. Trở lại việc hỏi và tranh luận
- Điều 131. Nội dung của quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 132. Tuyên bố quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 133. Sửa chữa, bổ sung quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 134. Cấp quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 135. Giải thích quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 136. Nguyên tắc ra quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của cơ quan quản lý cạnh tranh
- Điều 137. Nội dung của quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của cơ quan quản lý cạnh tranh