Điều 8 Nghị định 115/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông về quản lý kho số viễn thông, tài nguyên Internet; việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi mã, số viễn thông, tài nguyên Internet; đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền quốc gia Việt Nam ".vn"
Điều 8. Phân bổ số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất
1. Số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất được phân bổ theo phương thức trực tiếp cho doanh nghiệp có giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, loại mạng viễn thông cố định mặt đất và có kế hoạch sử dụng mã, số viễn thông phù hợp với dịch vụ viễn thông đã được cấp phép.
2. Quy định về hiệu suất sử dụng số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất khi phân bổ từ lần thứ 02 trở đi:
a) Hiệu suất sử dụng số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất của doanh nghiệp đạt tối thiểu 70%, không áp dụng quy định về hiệu suất sử dụng khi phân bổ lần đầu;
b) Hiệu suất sử dụng được tính bằng số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất đang hoạt động (bao gồm số thuê bao do doanh nghiệp trực tiếp sử dụng và số thuê bao cho doanh nghiệp khác thuê (nếu có)) trên tổng số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất đã được phân bổ (tính theo từng vùng đánh số);
c) Số lượng số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất đang hoạt động được xác định theo báo cáo hiệu suất sử dụng của doanh nghiệp.
3. Số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất được phân bổ theo khối 1.000 số, 10.000 số, 100.000 số. Số lượng tối thiểu là 1.000 số và tối đa là 100.000 số, áp dụng cho lần phân bổ đầu tiên cũng như các lần phân bổ tiếp theo đối với mỗi vùng đánh số.
Nghị định 115/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông về quản lý kho số viễn thông, tài nguyên Internet; việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi mã, số viễn thông, tài nguyên Internet; đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền quốc gia Việt Nam ".vn"
- Số hiệu: 115/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 03/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chế độ báo cáo
- Điều 5. Phí sử dụng và lệ phí phân bổ mã, số viễn thông
- Điều 6. Thủ tục phân bổ mã, số viễn thông theo phương thức trực tiếp
- Điều 7. Thủ tục phân bổ mã, số viễn thông theo phương thức đấu giá
- Điều 8. Phân bổ số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất
- Điều 9. Phân bổ số thuê bao mạng viễn thông cố định vệ tinh
- Điều 10. Phân bổ số thuê bao di động H2H
- Điều 11. Phân bổ số thuê bao di động M2M
- Điều 12. Phân bổ số thuê bao điện thoại Internet
- Điều 13. Phân bổ số dịch vụ gọi tự do và số dịch vụ gọi giá cao
- Điều 14. Phân bổ số dịch vụ ứng dụng tin nhắn ngắn
- Điều 15. Phân bổ số dịch vụ giải đáp thông tin
- Điều 16. Phân bổ mã mạng di động H2H, M2M
- Điều 17. Phân bổ mã dịch vụ điện thoại quốc tế thanh toán tiền sử dụng dịch vụ viễn thông ở nước ngoài
- Điều 18. Phân bổ mã dịch vụ điện thoại VoIP
- Điều 19. Phân bổ mã nhà khai thác
- Điều 20. Phân bổ mã nhận dạng mạng viễn thông di động mặt đất
- Điều 21. Phân bổ mã nhận dạng mạng số liệu
- Điều 22. Phân bổ mã điểm báo hiệu quốc tế
- Điều 23. Phân bổ mã điểm báo hiệu quốc gia
- Điều 24. Phân bổ, ấn định mã, số viễn thông phục vụ lợi ích công cộng, quốc phòng, an ninh
- Điều 25. Mã, số viễn thông khai thác, dùng chung, nghiệp vụ
- Điều 30. Quy định về thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông
- Điều 31. Hợp đồng thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông
- Điều 32. Thông báo việc thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông
- Điều 33. Thông báo chấm dứt việc thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông
- Điều 34. Trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông
- Điều 35. Quy định về bồi thường khi nhà nước thu hồi mã, số viễn thông
- Điều 36. Quy định về bồi thường khi nhà nước thu hồi tài nguyên Internet Việt Nam
- Điều 37. Mã, số viễn thông được đưa ra niêm yết
- Điều 38. Quy định về hệ thống kỹ thuật niêm yết mã, số viễn thông
- Điều 39. Mã, số viễn thông đấu giá
- Điều 40. Tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” được cấp thông qua phương thức đấu giá
- Điều 41. Điều kiện tham gia đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông
- Điều 42. Kế hoạch tổ chức đấu giá
- Điều 43. Trình tự, thủ tục đấu giá
- Điều 44. Phê duyệt kết quả đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”
- Điều 45. Phân bổ mã, số viễn thông trúng đấu giá
- Điều 46. Nộp tiền trúng đấu giá, xử lý tên miền trúng đấu giá không đăng ký sử dụng, xử lý tên miền trúng đấu giá bị thu hồi
- Điều 47. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng mã, số viễn thông
- Điều 48. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng số dịch vụ giải đáp thông tin, số dịch vụ ứng dụng tin nhắn ngắn, mã mạng di động H2H phân bổ qua phương thức đấu giá
- Điều 49. Chuyển nhượng quyền sử dụng số thuê bao di động H2H phân bổ qua phương thức đấu giá
- Điều 50. Trách nhiệm của các bên chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng mã, số viễn thông
- Điều 51. Nguyên tắc chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”
- Điều 52. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”
- Điều 53. Quyền và nghĩa vụ các bên liên quan trong chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”
- Điều 54. Các trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” phải dừng hoặc hủy bỏ kết quả
- Điều 55. Chuyển đổi chủ thể đăng ký sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”