Điều 58 Nghị định 115/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông về quản lý kho số viễn thông, tài nguyên Internet; việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi mã, số viễn thông, tài nguyên Internet; đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền quốc gia Việt Nam ".vn"
Điều 58. Trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân được phân bổ mã, số viễn thông
1. Doanh nghiệp viễn thông được phân bổ mã, số viễn thông có trách nhiệm sau:
a) Xây dựng, ban hành, thực hiện quy định quản lý khai thác mã, số viễn thông đã được phân bổ;
b) Chủ trì, phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông khác có liên quan đưa mã, số viễn thông được phân bổ vào khai thác, đồng thời thông báo và hướng dẫn cho người sử dụng dịch vụ viễn thông việc sử dụng mã, số viễn thông;
c) Cấp, hoàn trả, cho thuê mã, số viễn thông được phân bổ theo quy hoạch, quy định quản lý và sử dụng kho số viễn thông;
d) Từ chối cung cấp dịch vụ đối với các số thuê bao di động được phân bổ qua đấu giá, thu hồi mã, số viễn thông sử dụng không đúng mục đích hoặc sử dụng trái quy định pháp luật, từ chối cung cấp dịch vụ viễn thông theo quy định tại Điều 22 Luật Viễn thông;
đ) Xây dựng hệ thống kỹ thuật, cơ sở dữ liệu để lưu giữ, quản lý số liệu về mã, số viễn thông được phân bổ và quản lý số liệu thuê bao di động H2H được phân bổ qua phương thức đấu giá. Thực hiện kết nối hệ thống kỹ thuật với Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục Viễn thông) khi có yêu cầu để phục vụ công tác quản lý kho số viễn thông.
2. Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân được phân bổ mã, số viễn thông có trách nhiệm sau:
a) Khai thác, sử dụng các mã, số viễn thông được phân bổ theo đúng quy hoạch, quy định quản lý kho số viễn thông tại Nghị định này;
b) Hoàn trả mã, số viễn thông khi không còn nhu cầu sử dụng.
Nghị định 115/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông về quản lý kho số viễn thông, tài nguyên Internet; việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi mã, số viễn thông, tài nguyên Internet; đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền quốc gia Việt Nam ".vn"
- Số hiệu: 115/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 03/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chế độ báo cáo
- Điều 5. Phí sử dụng và lệ phí phân bổ mã, số viễn thông
- Điều 6. Thủ tục phân bổ mã, số viễn thông theo phương thức trực tiếp
- Điều 7. Thủ tục phân bổ mã, số viễn thông theo phương thức đấu giá
- Điều 8. Phân bổ số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất
- Điều 9. Phân bổ số thuê bao mạng viễn thông cố định vệ tinh
- Điều 10. Phân bổ số thuê bao di động H2H
- Điều 11. Phân bổ số thuê bao di động M2M
- Điều 12. Phân bổ số thuê bao điện thoại Internet
- Điều 13. Phân bổ số dịch vụ gọi tự do và số dịch vụ gọi giá cao
- Điều 14. Phân bổ số dịch vụ ứng dụng tin nhắn ngắn
- Điều 15. Phân bổ số dịch vụ giải đáp thông tin
- Điều 16. Phân bổ mã mạng di động H2H, M2M
- Điều 17. Phân bổ mã dịch vụ điện thoại quốc tế thanh toán tiền sử dụng dịch vụ viễn thông ở nước ngoài
- Điều 18. Phân bổ mã dịch vụ điện thoại VoIP
- Điều 19. Phân bổ mã nhà khai thác
- Điều 20. Phân bổ mã nhận dạng mạng viễn thông di động mặt đất
- Điều 21. Phân bổ mã nhận dạng mạng số liệu
- Điều 22. Phân bổ mã điểm báo hiệu quốc tế
- Điều 23. Phân bổ mã điểm báo hiệu quốc gia
- Điều 24. Phân bổ, ấn định mã, số viễn thông phục vụ lợi ích công cộng, quốc phòng, an ninh
- Điều 25. Mã, số viễn thông khai thác, dùng chung, nghiệp vụ
- Điều 30. Quy định về thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông
- Điều 31. Hợp đồng thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông
- Điều 32. Thông báo việc thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông
- Điều 33. Thông báo chấm dứt việc thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông
- Điều 34. Trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông
- Điều 35. Quy định về bồi thường khi nhà nước thu hồi mã, số viễn thông
- Điều 36. Quy định về bồi thường khi nhà nước thu hồi tài nguyên Internet Việt Nam
- Điều 37. Mã, số viễn thông được đưa ra niêm yết
- Điều 38. Quy định về hệ thống kỹ thuật niêm yết mã, số viễn thông
- Điều 39. Mã, số viễn thông đấu giá
- Điều 40. Tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” được cấp thông qua phương thức đấu giá
- Điều 41. Điều kiện tham gia đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông
- Điều 42. Kế hoạch tổ chức đấu giá
- Điều 43. Trình tự, thủ tục đấu giá
- Điều 44. Phê duyệt kết quả đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”
- Điều 45. Phân bổ mã, số viễn thông trúng đấu giá
- Điều 46. Nộp tiền trúng đấu giá, xử lý tên miền trúng đấu giá không đăng ký sử dụng, xử lý tên miền trúng đấu giá bị thu hồi
- Điều 47. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng mã, số viễn thông
- Điều 48. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng số dịch vụ giải đáp thông tin, số dịch vụ ứng dụng tin nhắn ngắn, mã mạng di động H2H phân bổ qua phương thức đấu giá
- Điều 49. Chuyển nhượng quyền sử dụng số thuê bao di động H2H phân bổ qua phương thức đấu giá
- Điều 50. Trách nhiệm của các bên chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng mã, số viễn thông
- Điều 51. Nguyên tắc chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”
- Điều 52. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”
- Điều 53. Quyền và nghĩa vụ các bên liên quan trong chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”
- Điều 54. Các trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” phải dừng hoặc hủy bỏ kết quả
- Điều 55. Chuyển đổi chủ thể đăng ký sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”