Hệ thống pháp luật

Chương 5 Nghị định 115/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông về quản lý kho số viễn thông, tài nguyên Internet; việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi mã, số viễn thông, tài nguyên Internet; đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền quốc gia Việt Nam ".vn"

Chương V

QUY ĐỊNH VỀ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG MÃ, SỐ VIỄN THÔNG, TÊN MIỀN QUỐC GIA VIỆT NAM “.VN”

Mục 1. CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG MÃ, SỐ VIỄN THÔNG

Điều 47. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng mã, số viễn thông

1. Tổ chức, doanh nghiệp được phân bổ số dịch vụ ứng dụng tin nhắn ngắn, số dịch vụ giải đáp thông tin, mã mạng di động H2H qua phương thức đấu giá được chuyển nhượng quyền sử dụng mã, số viễn thông này cho các tổ chức, doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu quy định tại cuộc đấu giá mà tổ chức, doanh nghiệp chuyển nhượng tham gia.

2. Tổ chức, doanh nghiệp được chuyển nhượng quyền sử dụng mã mạng di động H2H phân bổ qua phương thức đấu giá sau khi đưa mã mạng di động H2H vào khai thác sử dụng tối thiểu 02 năm; được chuyển nhượng quyền sử dụng số dịch vụ giải đáp thông tin, số dịch vụ ứng dụng tin nhắn ngắn phân bổ qua đấu giá sau khi đưa vào khai thác, sử dụng tối thiểu 06 tháng.

3. Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân được chuyển nhượng quyền sử dụng số thuê bao di động H2H phân bổ qua phương thức đấu giá cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác sau khi đã hòa mạng, đăng ký thông tin thuê bao tại doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ đã được phân bổ mã mạng di động H2H gắn với số thuê bao di động H2H đó.

Điều 48. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng số dịch vụ giải đáp thông tin, số dịch vụ ứng dụng tin nhắn ngắn, mã mạng di động H2H phân bổ qua phương thức đấu giá

1. Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng số dịch vụ giải đáp thông tin, số dịch vụ ứng dụng tin nhắn ngắn, mã mạng di động H2H phân bổ qua phương thức đấu giá được lập thành 01 bộ, bao gồm:

a) Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền sử dụng mã, số viễn thông theo Mẫu số 22 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Bản gốc (hoặc bản sao có chứng thực) quyết định phân bổ số dịch vụ giải đáp thông tin, số dịch vụ ứng dụng tin nhắn ngắn, mã mạng di động H2H; quyết định xác nhận việc chuyển nhượng quyền sử dụng mã, số viễn thông (bản gốc hoặc bản sao có chứng thực) đối với trường hợp số dịch vụ giải đáp thông tin, số dịch vụ ứng dụng tin nhắn ngắn, mã mạng di động H2H thực hiện chuyển nhượng từ lần thứ 02 trở đi;

c) Tài liệu chứng minh của tổ chức, doanh nghiệp nhận chuyển nhượng về việc đáp ứng các yêu cầu tại cuộc đấu giá mà tổ chức, doanh nghiệp chuyển nhượng đã tham gia; bản cam kết, thỏa thuận giữa tổ chức, doanh nghiệp chuyển nhượng và tổ chức, doanh nghiệp nhận chuyển nhượng về bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân chịu ảnh hưởng của việc chuyển nhượng (nếu có).

2. Trình tự thực hiện chuyển nhượng mã, số viễn thông:

a) Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị chuyển nhượng mã, số viễn thông đến Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục Viễn thông) theo hình thức trực tuyến tại Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Khoa học và Công nghệ, hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục Viễn thông);

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục Viễn thông) ban hành quyết định xác nhận việc chuyển nhượng quyền sử dụng mã, số viễn thông cho các tổ chức, doanh nghiệp đề nghị theo Mẫu số 23 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không đồng ý việc chuyển nhượng, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục Viễn thông) thông báo bằng văn bản cho tổ chức, doanh nghiệp biết và nêu rõ lý do từ chối;

c) Quyết định xác nhận việc chuyển nhượng quyền sử dụng mã, số viễn thông được trả qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc dịch vụ bưu chính hoặc trả trực tiếp tại Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục Viễn thông).

Điều 49. Chuyển nhượng quyền sử dụng số thuê bao di động H2H phân bổ qua phương thức đấu giá

Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng số thuê bao di động H2H phân bổ qua đấu giá theo pháp luật dân sự và thực hiện việc đăng ký thông tin thuê bao theo quy định tại Mục 3 Chương II Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông.

Điều 50. Trách nhiệm của các bên chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng mã, số viễn thông

1. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân chịu ảnh hưởng của việc chuyển nhượng quyền sử dụng mã, số viễn thông.

2. Thực hiện nghĩa vụ về thuế đối với hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng mã, số viễn thông (nếu có) theo quy định của pháp luật về thuế.

3. Tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng mã, số viễn thông tại Nghị định này.

Mục 2. CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG TÊN MIỀN QUỐC GIA VIỆT NAM “.VN”

Điều 51. Nguyên tắc chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”

1. Tuân thủ các điều kiện quy định tại điểm b khoản 1, khoản 2 Điều 51 Luật Viễn thông.

2. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” được thực hiện tại Nhà đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” đang quản lý tên miền đó và theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 52 Nghị định này.

3. Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” phải làm thủ tục đăng ký lại tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” và nộp lệ phí đăng ký, phí duy trì sử dụng tên miền theo quy định về đăng ký, sử dụng tài nguyên Internet.

4. Tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” đang trong quá trình chuyển nhượng quyền sử dụng không được cấp cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác ngoài các bên đang thực hiện việc chuyển nhượng.

5. Các bên tham gia chuyển nhượng tự chịu trách nhiệm nếu việc chuyển nhượng không thực hiện được do trong quá trình chuyển nhượng, tên miền bị tạm ngừng hoặc thu hồi theo các quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.

Điều 52. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”

1. Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” được lập thành 01 bộ gồm:

a) Văn bản đề nghị chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” theo Mẫu số 24 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Văn bản phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức, doanh nghiệp và dấu của tổ chức, doanh nghiệp hoặc chữ ký của cá nhân là chủ thể đang đứng tên đăng ký sử dụng tên miền được chuyển nhượng; chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức, doanh nghiệp và dấu của tổ chức, doanh nghiệp hoặc chữ ký của cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền; trường hợp nộp trực tuyến, phải có chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử;

b) Bản khai đăng ký sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” theo quy định pháp luật về quản lý, sử dụng tài nguyên Internet.

2. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”:

a) Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” nộp hồ sơ chuyển nhượng theo quy định tại khoản 1 Điều này trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính về Nhà đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” đang quản lý tên miền đó;

b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Nhà đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” đang quản lý tên miền xem xét điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” và gửi yêu cầu về Bộ Khoa học và Công nghệ (Trung tâm Internet Việt Nam) đề nghị chấp nhận yêu cầu chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền. Trường hợp yêu cầu chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền được duyệt, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo duyệt yêu cầu chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền từ Bộ Khoa học và Công nghệ (Trung tâm Internet Việt Nam), Nhà đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” đang quản lý tên miền thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 25 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này cho bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng về việc tên miền được chuyển nhượng;

c) Trường hợp tên miền không được phép chuyển nhượng quyền sử dụng, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Nhà đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” đang quản lý tên miền thông báo bằng văn bản cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nộp hồ sơ chuyển nhượng và nêu rõ lý do từ chối;

d) Sau khi nhận được văn bản chấp nhận của Nhà đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” đang quản lý tên miền được chuyển nhượng, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với hoạt động chuyển nhượng và gửi tới Nhà đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” các giấy tờ chứng minh đã hoàn tất nghĩa vụ nộp thuế theo quy định pháp luật. Trường hợp bên chuyển nhượng là cá nhân không thuộc đối tượng phải nộp thuế chuyển nhượng, bên chuyển nhượng gửi tới Nhà đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” bản cam kết không thuộc đối tượng nộp thuế chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” theo Mẫu số 26 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

đ) Sau khi các bên hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế đối với hoạt động chuyển nhượng theo quy định, bên nhận chuyển nhượng phải hoàn tất các thủ tục đăng ký lại tên miền tại Nhà đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” đang quản lý tên miền theo quy định pháp luật về đăng ký và sử dụng tài nguyên Internet;

e) Nhà đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” đang quản lý tên miền thực hiện các thủ tục đăng ký lại tên miền cho bên nhận chuyển nhượng, lưu trữ hồ sơ và thực hiện việc báo cáo theo yêu cầu của cơ quan, đơn vị quản lý trong trường hợp cần thiết.

Điều 53. Quyền và nghĩa vụ các bên liên quan trong chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”

1. Bên chuyển nhượng:

a) Có quyền yêu cầu bên nhận chuyển nhượng thanh toán số tiền chuyển nhượng đã thỏa thuận đúng thời hạn, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của bên chuyển nhượng;

b) Cung cấp cho bên nhận chuyển nhượng thông tin cần thiết một cách trung thực về tên miền chuyển nhượng;

c) Đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân chịu ảnh hưởng của việc chuyển nhượng;

d) Thực hiện các nghĩa vụ về thuế, phí, lệ phí (nếu có) liên quan đến chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền theo quy định của pháp luật.

2. Bên nhận chuyển nhượng:

a) Được cung cấp thông tin trung thực từ bên chuyển nhượng liên quan đến tên miền chuyển nhượng;

b) Yêu cầu bên chuyển nhượng phải bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của bên nhận chuyển nhượng;

c) Đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân chịu ảnh hưởng của việc chuyển nhượng;

d) Thực hiện thanh toán số tiền chuyển nhượng đã thỏa thuận đúng thời hạn;

đ) Thực hiện các nghĩa vụ về thuế, phí, lệ phí (nếu có) liên quan đến chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền theo quy định của pháp luật;

e) Thực hiện thủ tục đăng ký lại tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” chuyển nhượng và nộp lệ phí đăng ký, phí duy trì sử dụng tên miền theo quy định của pháp luật;

g) Được kế thừa thời hạn đã nộp phí duy trì còn lại của tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” nhận chuyển nhượng.

Điều 54. Các trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” phải dừng hoặc hủy bỏ kết quả

1. Các trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” bị coi là không hợp lệ, phải dừng hoặc hủy bỏ kết quả trong các trường hợp sau đây:

a) Các bên tham gia chuyển nhượng không hoàn thành hoặc có gian dối trong việc thực hiện nghĩa vụ về thuế, phí, lệ phí (nếu có) liên quan đến chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” theo quy định của pháp luật;

b) Các bên cung cấp thông tin sai lệch, giả mạo về thông tin, hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”;

c) Các bên tham gia chuyển nhượng có hành vi vi phạm quy định pháp luật về chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”;

d) Tên miền chuyển nhượng bị phát hiện đang trong quá trình giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm, bị tạm ngừng hoạt động, bị yêu cầu buộc hoàn trả hoặc bị thu hồi theo quy định pháp luật.

2. Trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, nếu quá trình chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” chưa hoàn tất, Nhà đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” đã tiếp nhận hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” phải dừng xử lý yêu cầu chuyển nhượng, thông báo về việc dừng xử lý yêu cầu chuyển nhượng đến Bộ Khoa học và Công nghệ (Trung tâm Internet Việt Nam) và thông báo bằng văn bản cho các bên tham gia chuyển nhượng.

3. Trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, nếu đã hoàn thành quá trình chuyển nhượng:

a) Giao dịch chuyển nhượng bị hủy bỏ và chủ thể đăng ký sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” được xác lập lại như thời điểm trước khi giao dịch chuyển nhượng được thực hiện;

b) Các bên tham gia chuyển nhượng tự chịu trách nhiệm đối với những vấn đề phát sinh do hủy bỏ giao dịch chuyển nhượng, bao gồm việc tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” bị tạm ngừng hoặc thu hồi theo quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.

4. Các trường hợp vi phạm về chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” được xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

Điều 55. Chuyển đổi chủ thể đăng ký sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”

1. Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân được đề nghị chuyển đổi chủ thể đăng ký sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” trong các trường hợp sau:

a) Chuyển đổi chủ thể do chuyển quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” trong trường hợp tặng, cho, góp vốn, để thừa kế quyền sử dụng;

b) Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đổi tên theo quyết định của cấp có thẩm quyền;

c) Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hoặc thay đổi chức năng nhiệm vụ của tổ chức, doanh nghiệp theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, dẫn tới có sự chuyển đổi về quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”;

d) Tổ chức lại doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, hoặc có hoạt động mua bán doanh nghiệp, góp vốn, cổ phần giữa các doanh nghiệp hoặc chuyển đổi chức năng, nhiệm vụ giữa công ty mẹ, công ty con dẫn tới sự chuyển đổi về quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”.

2. Hồ sơ chuyển đổi chủ thể đăng ký sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” bao gồm:

a) Bản khai chuyển đổi chủ thể đăng ký sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” theo Mẫu số 27 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Bản sao hợp lệ (bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao chứng thực điện tử hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc) quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc văn bản, giấy tờ khác chứng minh sự chuyển đổi hợp lệ về quyền sử dụng tên miền.

3. Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ chuyển đổi chủ thể đăng ký sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính, hoặc nộp trực tuyến đến Nhà đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” đang quản lý tên miền. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, phải có chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

4. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Nhà đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” đang quản lý tên miền xem xét hồ sơ và gửi yêu cầu về Bộ Khoa học và Công nghệ (Trung tâm Internet Việt Nam) đề nghị chấp nhận yêu cầu chuyển đổi chủ thể đăng ký sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”. Trường hợp yêu cầu chuyển đổi chủ thể đăng ký sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” được duyệt, Nhà đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” thông báo kết quả cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo duyệt yêu cầu chuyển đổi chủ thể đăng ký sử dụng tên miền từ Bộ Khoa học và Công nghệ (Trung tâm Internet Việt Nam).

5. Việc tặng, cho, góp vốn, để thừa kế quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” được thực hiện theo quy định của pháp luật về quyền tài sản và quy định pháp luật khác có liên quan.

Nghị định 115/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông về quản lý kho số viễn thông, tài nguyên Internet; việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi mã, số viễn thông, tài nguyên Internet; đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền quốc gia Việt Nam ".vn"

  • Số hiệu: 115/2025/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 03/06/2025
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Chí Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/07/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH