Mục 4 Chương 2 Nghị định 115/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông về quản lý kho số viễn thông, tài nguyên Internet; việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi mã, số viễn thông, tài nguyên Internet; đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền quốc gia Việt Nam ".vn"
Mục 4. THUÊ VÀ CHO THUÊ SỐ THUÊ BAO VIỄN THÔNG
Điều 30. Quy định về thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông
1. Doanh nghiệp viễn thông được sử dụng số thuê bao viễn thông đã được phân bổ để cho doanh nghiệp viễn thông khác có giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông cung cấp cùng loại hình dịch vụ viễn thông thuê lại để kinh doanh. Chỉ được thuê, cho thuê số thuê bao viễn thông gắn với việc bán lại dịch vụ viễn thông.
2. Thời hạn thuê, cho thuê số thuê bao viễn thông không được vượt quá thời hạn tương ứng các giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp thuê, doanh nghiệp cho thuê số thuê bao viễn thông.
3. Các doanh nghiệp viễn thông tham gia thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông có trách nhiệm thực hiện đúng quy hoạch kho số viễn thông, quy định quản lý kho số viễn thông tại Nghị định này và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan.
4. Doanh nghiệp viễn thông cho thuê số thuê bao viễn thông phải là doanh nghiệp có khả năng đảm bảo đáp ứng được số lượng thuê bao viễn thông để cho doanh nghiệp thuê số thuê bao viễn thông cung cấp dịch vụ viễn thông.
Điều 31. Hợp đồng thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông
1. Hợp đồng thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông phải được lập thành văn bản. Trường hợp không lập thành hợp đồng riêng thì nội dung thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông phải được đưa vào Hợp đồng mua bán lưu lượng, dịch vụ viễn thông.
2. Hợp đồng nêu tại khoản 1 Điều này phải có tối thiểu các nội dung sau đây:
a) Thông tin về giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông của các doanh nghiệp (số, ngày ban hành);
b) Loại số thuê bao viễn thông cho thuê;
c) Số lượng số thuê bao viễn thông cho thuê;
d) Thời hạn cho thuê;
đ) Giá cho thuê;
e) Kế hoạch khai thác số thuê bao viễn thông trong 03 năm đầu tiên;
g) Quyền và trách nhiệm của các bên trong việc quản lý, khai thác, sử dụng số thuê bao viễn thông.
Điều 32. Thông báo việc thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông hoặc hợp đồng mua bán lưu lượng, dịch vụ viễn thông có nội dung thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông, doanh nghiệp viễn thông cho thuê số thuê bao viễn thông có trách nhiệm thông báo cho Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục Viễn thông) bằng văn bản kèm theo bản gốc hợp đồng nêu trên đối với việc cho thuê lần đầu theo Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; gửi văn bản báo cáo việc cho thuê số thuê bao viễn thông kèm bản gốc các hợp đồng sửa đổi, bổ sung, các phụ lục bổ sung hợp đồng (nếu có) đối với các lần cho thuê tiếp theo.
2. Trường hợp phát hiện việc ký hợp đồng nêu tại khoản 1 Điều 31 Nghị định này vi phạm các quy định tại Điều 30 hoặc thiếu các nội dung tối thiểu quy định tại khoản 2 Điều 31 Nghị định này, Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục Viễn thông) có văn bản yêu cầu các bên có liên quan ngừng việc thực hiện hợp đồng cho đến khi khắc phục xong các vi phạm và thực hiện thông báo cho Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục Viễn thông) theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 33. Thông báo chấm dứt việc thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông
Trong thời hạn 10 ngày sau khi chấm dứt thực hiện các hợp đồng nêu tại khoản 1 Điều 31 Nghị định này, doanh nghiệp viễn thông cho thuê số thuê bao viễn thông có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục Viễn thông) về việc chấm dứt việc thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông theo Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 34. Trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông
1. Trách nhiệm của doanh nghiệp cho thuê số thuê bao viễn thông.
a) Quản lý số thuê bao viễn thông được phân bổ đảm bảo đáp ứng việc cho doanh nghiệp viễn thông khác thuê số thuê bao viễn thông để kinh doanh dịch vụ viễn thông;
b) Đảm bảo phương án kỹ thuật trong việc khai thác, sử dụng số thuê bao đã cho thuê;
c) Định kỳ hàng quý báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục Viễn thông) thông tin về số lượng số thuê bao cho thuê theo Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Trách nhiệm của doanh nghiệp thuê số thuê bao viễn thông
a) Quản lý, sử dụng số thuê bao viễn thông được thuê theo đúng quy định về quản lý, sử dụng kho số viễn thông và nội dung hợp đồng thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông;
b) Thực hiện việc quản lý thông tin thuê bao theo đúng quy định của pháp luật hiện hành;
c) Định kỳ hàng tháng báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục Viễn thông) thông tin về số lượng thuê bao được thuê theo Mẫu số 18 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Nghị định 115/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông về quản lý kho số viễn thông, tài nguyên Internet; việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi mã, số viễn thông, tài nguyên Internet; đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền quốc gia Việt Nam ".vn"
- Số hiệu: 115/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 03/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chế độ báo cáo
- Điều 5. Phí sử dụng và lệ phí phân bổ mã, số viễn thông
- Điều 6. Thủ tục phân bổ mã, số viễn thông theo phương thức trực tiếp
- Điều 7. Thủ tục phân bổ mã, số viễn thông theo phương thức đấu giá
- Điều 8. Phân bổ số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất
- Điều 9. Phân bổ số thuê bao mạng viễn thông cố định vệ tinh
- Điều 10. Phân bổ số thuê bao di động H2H
- Điều 11. Phân bổ số thuê bao di động M2M
- Điều 12. Phân bổ số thuê bao điện thoại Internet
- Điều 13. Phân bổ số dịch vụ gọi tự do và số dịch vụ gọi giá cao
- Điều 14. Phân bổ số dịch vụ ứng dụng tin nhắn ngắn
- Điều 15. Phân bổ số dịch vụ giải đáp thông tin
- Điều 16. Phân bổ mã mạng di động H2H, M2M
- Điều 17. Phân bổ mã dịch vụ điện thoại quốc tế thanh toán tiền sử dụng dịch vụ viễn thông ở nước ngoài
- Điều 18. Phân bổ mã dịch vụ điện thoại VoIP
- Điều 19. Phân bổ mã nhà khai thác
- Điều 20. Phân bổ mã nhận dạng mạng viễn thông di động mặt đất
- Điều 21. Phân bổ mã nhận dạng mạng số liệu
- Điều 22. Phân bổ mã điểm báo hiệu quốc tế
- Điều 23. Phân bổ mã điểm báo hiệu quốc gia
- Điều 24. Phân bổ, ấn định mã, số viễn thông phục vụ lợi ích công cộng, quốc phòng, an ninh
- Điều 25. Mã, số viễn thông khai thác, dùng chung, nghiệp vụ
- Điều 30. Quy định về thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông
- Điều 31. Hợp đồng thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông
- Điều 32. Thông báo việc thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông
- Điều 33. Thông báo chấm dứt việc thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông
- Điều 34. Trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông
- Điều 35. Quy định về bồi thường khi nhà nước thu hồi mã, số viễn thông
- Điều 36. Quy định về bồi thường khi nhà nước thu hồi tài nguyên Internet Việt Nam
- Điều 37. Mã, số viễn thông được đưa ra niêm yết
- Điều 38. Quy định về hệ thống kỹ thuật niêm yết mã, số viễn thông
- Điều 39. Mã, số viễn thông đấu giá
- Điều 40. Tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” được cấp thông qua phương thức đấu giá
- Điều 41. Điều kiện tham gia đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông
- Điều 42. Kế hoạch tổ chức đấu giá
- Điều 43. Trình tự, thủ tục đấu giá
- Điều 44. Phê duyệt kết quả đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”
- Điều 45. Phân bổ mã, số viễn thông trúng đấu giá
- Điều 46. Nộp tiền trúng đấu giá, xử lý tên miền trúng đấu giá không đăng ký sử dụng, xử lý tên miền trúng đấu giá bị thu hồi
- Điều 47. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng mã, số viễn thông
- Điều 48. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng số dịch vụ giải đáp thông tin, số dịch vụ ứng dụng tin nhắn ngắn, mã mạng di động H2H phân bổ qua phương thức đấu giá
- Điều 49. Chuyển nhượng quyền sử dụng số thuê bao di động H2H phân bổ qua phương thức đấu giá
- Điều 50. Trách nhiệm của các bên chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng mã, số viễn thông
- Điều 51. Nguyên tắc chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”
- Điều 52. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”
- Điều 53. Quyền và nghĩa vụ các bên liên quan trong chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”
- Điều 54. Các trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” phải dừng hoặc hủy bỏ kết quả
- Điều 55. Chuyển đổi chủ thể đăng ký sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”