Hệ thống pháp luật

Chương 1 Nghị định 115/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông về quản lý kho số viễn thông, tài nguyên Internet; việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi mã, số viễn thông, tài nguyên Internet; đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền quốc gia Việt Nam ".vn"

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định chi tiết khoản 4 Điều 48 và khoản 10 Điều 50 của Luật Viễn thông về việc quản lý kho số viễn thông, tài nguyên Internet; việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi mã, số viễn thông, tài nguyên Internet; đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với:

1. Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến hoạt động quản lý, sử dụng kho số viễn thông, tài nguyên Internet.

2. Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý kho số viễn thông, tài nguyên Internet.

3. Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân được phân bổ, cấp mã, số viễn thông, tài nguyên Internet.

4. Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân liên quan đến hoạt động đấu giá, chuyển nhượng quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Quản lý kho số viễn thông bao gồm việc phân bổ, cấp, ấn định, thu hồi, hoàn trả, sử dụng, chuyển nhượng quyền sử dụng mã, số viễn thông, thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông, đổi số thuê bao viễn thông.

2. Phân bổ mã, số viễn thông là việc cơ quan quản lý nhà nước cấp quyền sử dụng mã, số viễn thông cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân theo quy hoạch kho số viễn thông và quy định tại Nghị định này.

3. Khai thác mã, số viễn thông là việc tổ chức, doanh nghiệp khai báo và đưa các mã, số viễn thông được phân bổ vào hoạt động trên hệ thống kỹ thuật.

4. Cấp mã, số viễn thông là việc tổ chức, doanh nghiệp cấp mã, số viễn thông đã được phân bổ cho thành viên của tổ chức, doanh nghiệp và thuê bao viễn thông.

5. Sử dụng mã, số viễn thông là việc người sử dụng dịch vụ viễn thông sử dụng mã, số viễn thông để truy nhập vào mạng, dịch vụ viễn thông, dịch vụ ứng dụng viễn thông.

6. Hoàn trả mã, số viễn thông là việc tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tự nguyện trả lại mã, số viễn thông đã được phân bổ cho cơ quan quản lý nhà nước.

7. Thu hồi mã, số viễn thông, tài nguyên Internet là việc cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý tài nguyên Internet quyết định thu lại mã, số viễn thông, tài nguyên Internet đã phân bổ, cấp cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân.

8. Cho thuê số thuê bao viễn thông là việc doanh nghiệp viễn thông cho doanh nghiệp viễn thông khác thuê lại số thuê bao viễn thông đã được phân bổ.

9. Chuyển nhượng quyền sử dụng mã, số viễn thông là việc tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân chuyển nhượng quyền sử dụng mã, số viễn thông đã được phân bổ qua phương thức đấu giá cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác.

10. Chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” là việc tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” của mình cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác.

11. Mã, số viễn thông bao gồm số thuê bao di động H2H, số thuê bao di động M2M, số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất, số thuê bao mạng viễn thông cố định vệ tinh, số thuê bao điện thoại Internet, số dịch vụ gọi tự do, số dịch vụ gọi giá cao, số dịch vụ ứng dụng tin nhắn ngắn, số dịch vụ giải đáp thông tin, mã mạng di động H2H, mã mạng di động M2M, mã dịch vụ điện thoại quốc tế thanh toán tiền sử dụng dịch vụ viễn thông ở nước ngoài, mã dịch vụ truyền số liệu, mã dịch vụ điện thoại VoIP, mã nhà khai thác, mã nhận dạng mạng thông tin di động mặt đất, mã nhận dạng mạng số liệu, mã điểm báo hiệu quốc tế, mã điểm báo hiệu quốc gia, mã, số viễn thông khai thác, dùng chung, nghiệp vụ và các mã, số viễn thông khác theo quy hoạch kho số viễn thông.

12. Khối mã, số viễn thông là tập hợp gồm các mã, số viễn thông liền kề nhau. Ví dụ: khối 10 mã, số viễn thông là tập hợp gồm 10 mã, số viễn thông có chữ số hàng chục giống nhau; khối 100 mã, số viễn thông là tập hợp gồm 100 mã, số viễn thông có chữ số hàng trăm giống nhau.

13. Số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất là số thuê bao được quy hoạch thống nhất sử dụng trên mạng viễn thông cố định mặt đất.

14. Số thuê bao mạng viễn thông cố định vệ tinh là số thuê bao được quy hoạch thống nhất sử dụng trên mạng viễn thông cố định vệ tinh.

15. Số thuê bao di động H2H (Human to Human - H2H) là số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất được quy hoạch thống nhất dùng cho phương thức giao tiếp giữa người với người.

16. Số thuê bao di động M2M (Machine to Machine - M2M) là số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất được quy hoạch thống nhất sử dụng để trao đổi thông tin giữa thiết bị với thiết bị hoặc hệ thống thiết bị thông qua việc truyền, nhận dữ liệu (không truyền và nhận thoại, trừ báo hiệu) giữa các thiết bị có kết nối mạng (không bao gồm thẻ dữ liệu (datacard) và máy tính bảng).

17. Số thuê bao điện thoại Internet là số thuê bao được quy hoạch thống nhất sử dụng trên mạng Internet.

18. Số dịch vụ gọi tự do là số dịch vụ trên mạng viễn thông được tổ chức, doanh nghiệp sử dụng để cung cấp dịch vụ và có trách nhiệm thanh toán giá cước viễn thông thay cho người sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp viễn thông.

19. Số dịch vụ gọi giá cao là số dịch vụ trên mạng viễn thông được tổ chức, doanh nghiệp sử dụng để cung cấp dịch vụ và yêu cầu người sử dụng dịch vụ phải thanh toán thêm một khoản giá cước để nhận được các nội dung thông tin đặc thù có giá trị cao ngoài giá cước viễn thông theo quy định.

20. Số dịch vụ ứng dụng tin nhắn ngắn là số dịch vụ được quy hoạch thống nhất trên mạng viễn thông di động mặt đất để cung cấp dịch vụ ứng dụng viễn thông, dịch vụ nội dung thông tin qua phương thức nhắn tin.

21. Số dịch vụ giải đáp thông tin là số dịch vụ được quy hoạch thống nhất trên mạng viễn thông để cung cấp dịch vụ nhằm hướng dẫn, phản ánh, giải đáp, tư vấn theo yêu cầu của người sử dụng dịch vụ về các vấn đề chung, thông thường về văn hóa, kinh tế, xã hội qua phương thức thoại.

22. Mã mạng di động H2H là mã mạng viễn thông di động mặt đất được quy hoạch thống nhất dùng cho phương thức giao tiếp giữa người với người.

23. Mã mạng di động M2M là mã mạng viễn thông di động mặt đất được quy hoạch thống nhất dùng cho phương thức giao tiếp giữa thiết bị với thiết bị.

24. Mã dịch vụ điện thoại quốc tế thanh toán tiền sử dụng dịch vụ viễn thông ở nước ngoài là mã dịch vụ sử dụng khi người sử dụng dịch vụ viễn thông gọi đi quốc tế thì doanh nghiệp cung cấp dịch vụ ở nước ngoài sẽ chịu trách nhiệm thanh toán giá cước thay cho người sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ tại Việt Nam.

25. Mã dịch vụ điện thoại VoIP là mã dịch vụ được quy hoạch thống nhất sử dụng trên mạng viễn thông cố định mặt đất để cung cấp dịch vụ điện thoại qua Internet.

26. Mã nhà khai thác là tập hợp các chữ số dùng để truy nhập đến dịch vụ viễn thông cố định đường dài trong nước hoặc quốc tế của một doanh nghiệp viễn thông xác định.

27. Mã nhận dạng mạng viễn thông di động mặt đất (Mobile Network Code - MNC) là mã định tuyến kỹ thuật sử dụng để nhận biết, kết nối mạng viễn thông di động mặt đất có thuê bao thực hiện chuyển vùng trong nước và quốc tế.

28. Mã nhận dạng mạng số liệu là mã định tuyến kỹ thuật do Liên minh Viễn thông quốc tế phân bổ cho Việt Nam được quy hoạch thống nhất sử dụng để nhận biết mạng số liệu trong mỗi quốc gia.

29. Mã điểm báo hiệu quốc tế (International Signaling Point Code - ISPC) là mã định tuyến kỹ thuật được hình thành trên cơ sở mã mạng vùng báo hiệu theo cấu trúc chuẩn của khuyến nghị ITU-T Q.708 do Liên minh viễn thông quốc tế phân bổ cho Việt Nam, sử dụng để nhận biết một điểm báo hiệu (Signaling Point - SP) trong mạng báo hiệu quốc tế sử dụng hệ thống báo hiệu số 7 (Signaling System No.7 - SS7).

30. Mã điểm báo hiệu quốc gia (National Signaling Point Code - NSPC) là mã định tuyến kỹ thuật tuân thủ theo khuyến nghị ITU-T Q.708 có giá trị từ 1 đến 16384 theo hệ đếm thập phân, sử dụng để nhận biết một điểm báo hiệu (Signaling Point - SP) trong mạng báo hiệu quốc gia sử dụng hệ thống báo hiệu số 7 (Signaling System No.7 - SS7).

31. Mã, số viễn thông phục vụ lợi ích công cộng, quốc phòng, an ninh là mã, số viễn thông được quy hoạch thống nhất để khai thác, sử dụng cho các mục đích công cộng, quốc phòng, an ninh và không sử dụng cho mục đích kinh doanh.

32. Mã, số viễn thông khai thác, dùng chung, nghiệp vụ là mã số viễn thông được quy hoạch thống nhất để khai thác, dùng chung đối với tất cả các tổ chức, doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc.

33. Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” là đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm quản lý về kho số viễn thông, tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”.

Điều 4. Chế độ báo cáo

1. Định kỳ hàng năm, trước ngày 15 tháng 01 của năm liền sau năm báo cáo, tổ chức, doanh nghiệp được phân bổ mã, số viễn thông, doanh nghiệp thuê số thuê bao viễn thông có trách nhiệm báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục Viễn thông) bằng văn bản về số liệu và tình hình khai thác, sử dụng mã, số viễn thông của năm báo cáo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Tổ chức, doanh nghiệp được phân bổ mã, số viễn thông, doanh nghiệp thuê số thuê bao viễn thông chịu trách nhiệm về tính chính xác và kịp thời của nội dung và số liệu báo cáo. Trong trường hợp cần thiết, đối tượng báo cáo có trách nhiệm chứng minh tính chính xác của số liệu báo cáo.

Điều 5. Phí sử dụng và lệ phí phân bổ mã, số viễn thông

1. Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân được phân bổ mã, số viễn thông có trách nhiệm nộp lệ phí phân bổ, phí sử dụng mã, số viễn thông và chỉ được nhận quyết định phân bổ mã, số viễn thông sau khi đã nộp đủ lệ phí phân bổ mã, số viễn thông theo quy định pháp luật về phí, lệ phí.

2. Trong vòng 30 ngày kể từ thời hạn quy định tại thông báo nộp phí sử dụng mã, số viễn thông, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân được phân bổ mã, số viễn thông có trách nhiệm nộp phí theo quy định pháp luật về phí, lệ phí.

Nghị định 115/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông về quản lý kho số viễn thông, tài nguyên Internet; việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi mã, số viễn thông, tài nguyên Internet; đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền quốc gia Việt Nam ".vn"

  • Số hiệu: 115/2025/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 03/06/2025
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Chí Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/07/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH