Điều 21 Nghị định 104/2012/NĐ-CP quy định đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam
1. Địa điểm, thời hạn, thành phần thực hiện thủ tục nhập cảnh đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa thực hiện theo quy định tại Khoản 1,
2. Các loại giấy tờ người làm thủ tục phải nộp khi làm thủ tục nhập cảnh
a) Nộp cho Biên phòng cửa khẩu cảng:
- 01 (một) bản chính Bản khai chung (Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách thành viên (Mẫu 4);
- 01 (một) bản chính Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có - Mẫu 6);
- 01 (một) bản sao hợp đồng sửa chữa hoặc thoả thuận nguyên tắc sửa chữa.
b) Nộp cho Cảng vụ hàng hải:
- 01 (một) bản chính Bản khai chung (Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách thành viên (Mẫu 4);
- 01 (một) bản chính Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có - Mẫu 6);
- 01 (một) bản sao hợp đồng sửa chữa hoặc thoả thuận nguyên tắc sửa chữa.
c) Nộp cho Hải quan cửa khẩu cảng:
- 01 (một) bản chính Bản khai chung (Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách thành viên (Mẫu 4);
- 01 (một) bản chính Bản khai dự trữ của tàu (Mẫu 7);
- 01 (một) bản chính Bản khai hành lý thành viên (Mẫu 8);
- 01 (một) bản chính Bản kê khai hàng hóa (nếu có - Mẫu 5);
- 01 (một) bản chính Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có - Mẫu 6);
- 01 (một) bản sao hợp đồng sửa chữa hoặc thỏa thuận nguyên tắc sửa chữa.
d) Nộp cho Cơ quan Kiểm dịch y tế quốc tế:
- 01 (một) bản chính Giấy khai báo y tế hàng hải (Mẫu 9).
đ) Nộp cho Cơ quan Kiểm dịch thực vật cửa khẩu cảng:
- 01 (một) bản chính Bản khai kiểm dịch thực vật (nếu có - Mẫu 10).
e) Nộp cho Cơ quan Kiểm dịch động vật cửa khẩu cảng:
- 01 (một) bản chính Bản khai kiểm dịch động vật (nếu có - Mẫu 11).
3. Các loại giấy tờ người làm thủ tục phải xuất trình khi làm thủ tục nhập cảnh
Xuất trình cho Biên phòng cửa khẩu cảng một trong các loại giấy tờ sau:
a) Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu của các thành viên trên tàu;
b) Thẻ quân nhân hoặc Giấy chứng minh quân nhân của các thành viên trên tàu.
Nghị định 104/2012/NĐ-CP quy định đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc chung đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam
- Điều 5. Các hoạt động tàu quân sự nước ngoài không được tiến hành khi đến Việt Nam
- Điều 6. Cấp giấy phép, kiểm tra, giám sát đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động của tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam
- Điều 7. Nguyên tắc, thẩm quyền xử lý vi phạm đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam
- Điều 8. Nguyên tắc xử lý tai nạn đâm va hàng hải liên quan đến tàu quân sự nước ngoài
- Điều 9. Thông báo tàu quân sự nước ngoài đến cảng biển và sử dụng hoa tiêu hàng hải Việt Nam
- Điều 10. Thủ tục cấp phép
- Điều 11. Thủ tục nhập cảnh
- Điều 12. Thủ tục xuất cảnh
- Điều 13. Thủ tục chuyển cảng
- Điều 14. Hoạt động tại cảng biển, cảng quân sự của tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện các chuyến thăm
- Điều 15. Đi bờ đối với các thành viên trên tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện các chuyến thăm
- Điều 16. Cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân, phương tiện Việt Nam, nước ngoài thực hiện các hoạt động liên quan đến tàu quân sự nước ngoài
- Điều 17. Kiểm tra, giám sát; đảm bảo an ninh, an toàn đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam
- Điều 20. Thủ tục cấp phép
- Điều 21. Thủ tục nhập cảnh
- Điều 22. Thủ tục xuất cảnh
- Điều 23. Thủ tục chuyển cảng
- Điều 24. Hoạt động của tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa
- Điều 25. Đi bờ của các thành viên trên tàu; cấp giấy phép, kiểm tra, giám sát; đảm bảo an ninh, an toàn nơi tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa neo đậu
- Điều 26. Thủ tục cấp phép
- Điều 27. Hoạt động của tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện các hoạt động khác
- Điều 28. Thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, chuyển cảng
- Điều 29. Cấp giấy phép
- Điều 30. Kiểm tra, giám sát
- Điều 31. Đi bờ đối với thành viên trên tàu
- Điều 32. Nội dung quản lý nhà nước đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam
- Điều 33. Trách nhiệm quản lý nhà nước đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam
- Điều 34. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao
- Điều 35. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- Điều 36. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 37. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải và các Bộ, ngành liên quan
- Điều 38. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh