Điều 10 Nghị định 104/2012/NĐ-CP quy định đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam
1. Thủ tục cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện chuyến thăm chính thức
a) Thẩm quyền cấp phép:
- Bộ Ngoại giao cấp phép cho các tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện chuyến thăm chính thức. Trường hợp từ chối cấp phép phải nêu rõ lý do.
Việc thỏa thuận, thống nhất thời gian, nội dung, chương trình hoạt động liên quan đến chuyến thăm được thực hiện qua đường ngoại giao;
- Trước khi cấp phép, Bộ Ngoại giao lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải, các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi tàu đến. Trường hợp ý kiến của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa thống nhất, Bộ Ngoại giao báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.
b) Thời hạn cấp phép:
- Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, trước khi tàu quân sự dự kiến vào lãnh hải Việt Nam, quốc gia có nguyên thủ đến thăm Việt Nam gửi Công hàm đề nghị được thực hiện chuyến thăm bằng tàu quân sự kèm theo Tờ khai (Mẫu 1) đến Bộ Ngoại giao;
- Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận được Công hàm, Tờ khai, Bộ Ngoại giao gửi Công hàm trả lời quốc gia có tàu quân sự đến thăm;
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến về việc cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện chuyến thăm chính thức, các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tàu đến phải có văn bản trả lời Bộ Ngoại giao;
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày cấp phép hoặc từ chối cấp phép, Bộ Ngoại giao có văn bản thông báo cho các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tàu đến về việc cấp phép hoặc từ chối cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện chuyến thăm chính thức.
c) Trường hợp sửa đổi, bổ sung nội dung đã cấp phép thì Bộ Ngoại giao gửi Công hàm trao đổi, thống nhất với quốc gia có tàu quân sự đến thăm.
2. Thủ tục cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện chuyến thăm xã giao, thăm thông thường
a) Thẩm quyền cấp phép:
- Bộ Quốc phòng cấp phép cho các tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện chuyến thăm xã giao, thăm thông thường. Trường hợp từ chối cấp phép phải nêu rõ lý do;
- Trước khi cấp phép, Bộ Quốc phòng lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải, các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tàu đến thăm. Trường hợp ý kiến của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân câp tỉnh chưa thống nhất, Bộ Quốc phòng báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.
b) Thời hạn cấp phép:
- Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày trước khi tàu dự kiến vào lãnh hải Việt Nam, quốc gia có tàu quân sự đến thăm phải gửi Công hàm đề nghị cho phép tàu đến thăm Việt Nam cùng Tờ khai (Mẫu 1) đến Bộ Quốc phòng. Trong trường hợp quốc gia có tàu quân sự đến thăm gửi Công hàm đề nghị cùng Tờ khai đến Bộ Ngoại giao hoặc Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài, chậm nhất 03 (ba) ngày kể từ ngày nhận được Công hàm, Tờ khai, Bộ Ngoại giao hoặc Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài chuyển Công hàm, Tờ khai đến Bộ Quốc phòng;
- Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Công hàm, Tờ khai, Bộ Quốc phòng có văn bản trả lời quốc gia có tàu quân sự đến thăm qua đường ngoại giao;
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến về việc cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện chuyến thăm xã giao, thăm thông thường, các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tàu đến phải có văn bản trả lời Bộ Quốc phòng;
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày cấp phép hoặc từ chối cấp phép, Bộ Quốc phòng có văn bản thông báo cho các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tàu đến về việc cấp phép hoặc từ chối cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện các chuyến thăm xã giao, thăm thông thường;
c) Trường hợp sửa đổi, bổ sung nội dung đã cấp phép thì Bộ Quốc phòng gửi văn bản trao đổi, thống nhất với quốc gia có tàu quân sự đến thăm qua đường ngoại giao.
Nghị định 104/2012/NĐ-CP quy định đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc chung đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam
- Điều 5. Các hoạt động tàu quân sự nước ngoài không được tiến hành khi đến Việt Nam
- Điều 6. Cấp giấy phép, kiểm tra, giám sát đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động của tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam
- Điều 7. Nguyên tắc, thẩm quyền xử lý vi phạm đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam
- Điều 8. Nguyên tắc xử lý tai nạn đâm va hàng hải liên quan đến tàu quân sự nước ngoài
- Điều 9. Thông báo tàu quân sự nước ngoài đến cảng biển và sử dụng hoa tiêu hàng hải Việt Nam
- Điều 10. Thủ tục cấp phép
- Điều 11. Thủ tục nhập cảnh
- Điều 12. Thủ tục xuất cảnh
- Điều 13. Thủ tục chuyển cảng
- Điều 14. Hoạt động tại cảng biển, cảng quân sự của tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện các chuyến thăm
- Điều 15. Đi bờ đối với các thành viên trên tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện các chuyến thăm
- Điều 16. Cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân, phương tiện Việt Nam, nước ngoài thực hiện các hoạt động liên quan đến tàu quân sự nước ngoài
- Điều 17. Kiểm tra, giám sát; đảm bảo an ninh, an toàn đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam
- Điều 20. Thủ tục cấp phép
- Điều 21. Thủ tục nhập cảnh
- Điều 22. Thủ tục xuất cảnh
- Điều 23. Thủ tục chuyển cảng
- Điều 24. Hoạt động của tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa
- Điều 25. Đi bờ của các thành viên trên tàu; cấp giấy phép, kiểm tra, giám sát; đảm bảo an ninh, an toàn nơi tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa neo đậu
- Điều 26. Thủ tục cấp phép
- Điều 27. Hoạt động của tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện các hoạt động khác
- Điều 28. Thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, chuyển cảng
- Điều 29. Cấp giấy phép
- Điều 30. Kiểm tra, giám sát
- Điều 31. Đi bờ đối với thành viên trên tàu
- Điều 32. Nội dung quản lý nhà nước đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam
- Điều 33. Trách nhiệm quản lý nhà nước đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam
- Điều 34. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao
- Điều 35. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- Điều 36. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 37. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải và các Bộ, ngành liên quan
- Điều 38. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh