Chương 2 Nghị định 104/2012/NĐ-CP quy định đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam
TÀU QUÂN SỰ NƯỚC NGOÀI ĐẾN VIỆT NAM THỰC HIỆN CÁC CHUYẾN THĂM
MỤC 1. THỦ TỤC CẤP PHÉP; THỦ TỤC NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH, CHUYỂN CẢNG
1. Thủ tục cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện chuyến thăm chính thức
a) Thẩm quyền cấp phép:
- Bộ Ngoại giao cấp phép cho các tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện chuyến thăm chính thức. Trường hợp từ chối cấp phép phải nêu rõ lý do.
Việc thỏa thuận, thống nhất thời gian, nội dung, chương trình hoạt động liên quan đến chuyến thăm được thực hiện qua đường ngoại giao;
- Trước khi cấp phép, Bộ Ngoại giao lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải, các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi tàu đến. Trường hợp ý kiến của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa thống nhất, Bộ Ngoại giao báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.
b) Thời hạn cấp phép:
- Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, trước khi tàu quân sự dự kiến vào lãnh hải Việt Nam, quốc gia có nguyên thủ đến thăm Việt Nam gửi Công hàm đề nghị được thực hiện chuyến thăm bằng tàu quân sự kèm theo Tờ khai (Mẫu 1) đến Bộ Ngoại giao;
- Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận được Công hàm, Tờ khai, Bộ Ngoại giao gửi Công hàm trả lời quốc gia có tàu quân sự đến thăm;
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến về việc cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện chuyến thăm chính thức, các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tàu đến phải có văn bản trả lời Bộ Ngoại giao;
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày cấp phép hoặc từ chối cấp phép, Bộ Ngoại giao có văn bản thông báo cho các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tàu đến về việc cấp phép hoặc từ chối cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện chuyến thăm chính thức.
c) Trường hợp sửa đổi, bổ sung nội dung đã cấp phép thì Bộ Ngoại giao gửi Công hàm trao đổi, thống nhất với quốc gia có tàu quân sự đến thăm.
2. Thủ tục cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện chuyến thăm xã giao, thăm thông thường
a) Thẩm quyền cấp phép:
- Bộ Quốc phòng cấp phép cho các tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện chuyến thăm xã giao, thăm thông thường. Trường hợp từ chối cấp phép phải nêu rõ lý do;
- Trước khi cấp phép, Bộ Quốc phòng lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải, các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tàu đến thăm. Trường hợp ý kiến của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân câp tỉnh chưa thống nhất, Bộ Quốc phòng báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.
b) Thời hạn cấp phép:
- Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày trước khi tàu dự kiến vào lãnh hải Việt Nam, quốc gia có tàu quân sự đến thăm phải gửi Công hàm đề nghị cho phép tàu đến thăm Việt Nam cùng Tờ khai (Mẫu 1) đến Bộ Quốc phòng. Trong trường hợp quốc gia có tàu quân sự đến thăm gửi Công hàm đề nghị cùng Tờ khai đến Bộ Ngoại giao hoặc Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài, chậm nhất 03 (ba) ngày kể từ ngày nhận được Công hàm, Tờ khai, Bộ Ngoại giao hoặc Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài chuyển Công hàm, Tờ khai đến Bộ Quốc phòng;
- Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Công hàm, Tờ khai, Bộ Quốc phòng có văn bản trả lời quốc gia có tàu quân sự đến thăm qua đường ngoại giao;
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến về việc cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện chuyến thăm xã giao, thăm thông thường, các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tàu đến phải có văn bản trả lời Bộ Quốc phòng;
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày cấp phép hoặc từ chối cấp phép, Bộ Quốc phòng có văn bản thông báo cho các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tàu đến về việc cấp phép hoặc từ chối cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện các chuyến thăm xã giao, thăm thông thường;
c) Trường hợp sửa đổi, bổ sung nội dung đã cấp phép thì Bộ Quốc phòng gửi văn bản trao đổi, thống nhất với quốc gia có tàu quân sự đến thăm qua đường ngoại giao.
1. Thủ tục nhập cảnh cho tàu, thành viên trên tàu quân sự nước ngoài được thực hiện trực tiếp tại tàu, ngay sau khi tàu đến khu vực, vùng đón, trả hoa tiêu và kết thúc trước khi tàu vào vị trí neo đậu, cập cảng.
2. Thành phần đoàn liên hiệp kiểm tra làm thủ tục nhập cảnh bao gồm: Đại diện Biên phòng cửa khẩu cảng, Hải quan cửa khẩu cảng, Cảng vụ hàng hải, Kiểm dịch y tế quốc tế và Kiểm dịch động vật, thực vật cửa khẩu cảng (nếu tàu phải thực hiện kiểm dịch động vật, thực vật) do đại diện Biên phòng cửa khẩu cảng làm trưởng đoàn.
3. Các loại giấy tờ người làm thủ tục phải nộp khi làm thủ tục nhập cảnh
a) Nộp cho Biên phòng cửa khẩu cảng:
- 01 (một) bản chính Bản khai chung (Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách thành viên (Mẫu 4);
- 01 (một) bản chính Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có - Mẫu 6);
- 01 (một) bản chính Chương trình hoặc kế hoạch hoạt động.
b) Nộp cho Cảng vụ hàng hải:
- 01 (một) bản chính Bản khai chung (Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách thành viên (Mẫu 4);
- 01 (một) bản chính Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có - Mẫu 6).
c) Nộp cho Hải quan cửa khẩu cảng:
- 01 (một) bản chính Bản khai chung (Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách thành viên (Mẫu 4);
- 01 (một) bản chính Bản khai dự trữ của tàu (Mẫu 7);
- 01 (một) bản chính Bản khai hành lý thành viên (Mẫu 8);
- 01 (một) bản chính Bản kê khai hàng hóa (nếu có - Mẫu 5);
- 01 (một) bản chính Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có - Mẫu 6).
d) Nộp cho Cơ quan Kiểm dịch y tế quốc tế:
- 01 (một) bản chính Giấy khai báo y tế hàng hải (Mẫu 9).
đ) Nộp cho Cơ quan Kiểm dịch thực vật cửa khẩu cảng:
- 01 (một) bản chính Bản khai kiểm dịch thực vật (nếu có - Mẫu 10).
e) Nộp cho Cơ quan Kiểm dịch động vật cửa khẩu cảng:
- 01 (một) bản chính Bản khai kiểm dịch động vật (nếu có - Mẫu 11).
4. Các loại giấy tờ người làm thủ tục phải xuất trình khi làm thủ tục nhập cảnh:
Xuất trình cho Biên phòng cửa khẩu cảng một trong các loại giấy tờ sau:
a) Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu của các thành viên trên tàu;
b) Thẻ quân nhân hoặc Giấy chứng minh quân nhân của các thành viên trên tàu.
1. Thủ tục xuất cảnh cho tàu quân sự nước ngoài, thành viên trên tàu được thực hiện trực tiếp tại tàu, được kết thúc chậm nhất là ngay trước khi tàu rời cảng.
2. Thành phần đoàn liên hiệp kiểm tra làm thủ tục xuất cảnh bao gồm: Đại diện Biên phòng cửa khẩu cảng, Hải quan cửa khẩu cảng, Cảng vụ hàng hải do đại diện Biên phòng cửa khẩu cảng làm trưởng đoàn.
3. Các loại giấy tờ người làm thủ tục phải nộp khi làm thủ tục xuất cảnh
a) Nộp cho Biên phòng cửa khẩu cảng:
- 01 (một) bản chính Bản khai chung (Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách thành viên (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh - Mẫu 4);
- 01 (một) bản chính Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh - Mẫu 6).
- Các loại giấy tờ do Biên phòng cửa khẩu cảng cấp cho các thành viên trên tàu trong thời gian tàu neo đậu tại cảng (nếu có): Thẻ đi bờ, Giấy phép, Thị thực rời có giá trị một lần, Giấy phép tham quan du lịch.
b) Nộp cho Cảng vụ hàng hải:
- 01 (một) bản chính Bản khai chung (Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách thành viên (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh - Mẫu 4);
- 01 (một) bản chính Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh - Mẫu 6).
c) Nộp cho Hải quan cửa khẩu cảng:
- 01 (một) bản chính Bản khai chung (Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách thành viên (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh - Mẫu 4);
- 01 (một) bản chính Bản khai dự trữ của tàu (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh - Mẫu 7);
- 01 (một) bản chính Bản khai hành lý thành viên (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh - Mẫu 8);
- 01 (một) bản chính Bản kê khai về hàng hoá (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh - Mẫu 5);
- 01 (một) bản chính Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh - Mẫu 6).
4. Các loại giấy tờ người làm thủ tục phải xuất trình khi làm thủ tục xuất cảnh
Xuất trình cho Biên phòng cửa khẩu cảng một trong các loại giấy tờ sau:
a) Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu của các thành viên trên tàu;
b) Thẻ quân nhân hoặc Giấy chứng minh quân nhân của các thành viên trên tàu.
1. Thủ tục chuyển cảng cho tàu quân sự nước ngoài được thực hiện trực tiếp tại tàu.
2. Thủ tục chuyển cảng đối với tàu đi cảng biển khác được kết thúc chậm nhất là ngay trước khi tàu rời cảng. Thủ tục chuyển cảng đối với tàu đến từ một cảng biển khác được thực hiện ngay sau khi tàu đến vùng đón, trả hoa tiêu và kết thúc trước khi tàu cập cảng.
3. Thành phần đoàn liên hiệp kiểm tra làm thủ tục chuyển cảng bao gồm: Đại diện Biên phòng cửa khẩu cảng, Hải quan cửa khẩu cảng, Cảng vụ hàng hải do đại diện Biên phòng cửa khẩu cảng làm trưởng đoàn.
4. Các loại giấy tờ người làm thủ tục phải nộp tại cảng đi
a) Nộp cho Biên phòng cửa khẩu cảng:
- 01 (một) bản chính Bản khai chung (Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách thành viên (Mẫu 4);
- 01 (một) Chương trình hoặc kế hoạch hoạt động;
- Các loại giấy tờ do Biên phòng cửa khẩu cảng cấp cho các thành viên trên tàu trong thời gian neo đậu tại cảng (nếu có): Thẻ đi bờ, Giấy phép.
b) Các loại giấy tờ phải nộp cho Cảng vụ hàng hải:
- 01 (một) bản chính Bản khai chung (Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách thành viên (Mẫu 4).
c) Các loại giấy tờ phải nộp cho Hải quan cửa khẩu cảng:
- 01 (một) bản chính Bản khai chung (Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách thành viên (Mẫu 4);
- 01 (một) bản chính Bản khai dự trữ của tàu (Mẫu 7);
- 01 (một) bản chính Bản khai hành lý thành viên (Mẫu 8);
- 01 (một) bản chính Bản kê khai về hàng hóa (nếu có - Mẫu 5).
5. Các loại giấy tờ người làm thủ tục phải nộp tại cảng đến
a) Nộp cho Biên phòng cửa khẩu cảng: Hồ sơ tàu chuyển cảng của Biên phòng cửa khẩu cảng đi.
b) Nộp cho Hải quan cửa khẩu cảng: Hồ sơ tàu chuyển cảng của Hải quan cửa khẩu cảng đi.
c) Nộp cho Cảng vụ hàng hải:
- Giấy phép rời cảng của Cảng vụ hàng hải cảng đi;
- 01 (một) bản chính Bản khai chung (Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách thành viên (Mẫu 4);
- 01 (một) bản chính Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có - Mẫu 6).
1. Tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện các chuyến thăm chỉ được neo đậu, hoạt động tại cảng biển, cảng quân sự được cấp phép; phải tuân thủ sự hướng dẫn của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng.
2. Tàu quân sự của cùng một quốc gia được đến Việt Nam thực hiện các chuyến thăm 01 (một) lần trong 01 (một) năm, nhưng không được trú đậu quá 03 (ba) tàu tại cùng một cảng trong cùng một thời điểm, thời gian trú đậu không quá 07 (bảy) ngày, trừ trường hợp được Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép.
1. Thành viên của tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện các chuyến thăm chỉ được phép rời tàu đi bờ sau khi đã hoàn thành thủ tục nhập cảnh, thủ tục chuyển cảng đến và phải trở lại tàu trước khi các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng biển thực hiện thủ tục xuất cảnh, thủ tục chuyển cảng đi cho tàu. Khi đi bờ, các thành viên trên tàu phải chấp hành hướng dẫn và chịu sự kiểm tra, giám sát của Biên phòng cửa khẩu cảng và lực lượng Công an địa phương nơi tàu neo đậu. Nếu mang theo hàng hóa, phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về Hải quan, Y tế, Kiểm dịch.
2. Khi đi bờ theo chương trình hoạt động chính thức của chuyến thăm, các thành viên trên tàu phải đi theo đoàn, nhóm; không mang vũ khí, công cụ hỗ trợ; quân nhân phải mang mặc quân phục; người thuộc các tổ chức hoặc chuyên ngành khác, phải mang mặc đồng phục của tổ chức, chuyên ngành mình.
3. Khi đi bờ với mục đích cá nhân (tham quan du lịch, khám chữa bệnh, hồi hương, đi theo phương tiện tổ chức dịch vụ…), các thành viên trên tàu có thể đi theo đoàn, nhóm hoặc cá nhân; không mang vũ khí, công cụ hỗ trợ; quân nhân, người không phải quân nhân thuộc các tổ chức hoặc chuyên ngành được phép mang mặc thường phục.
4. Thành viên trên tàu đi bờ trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tàu neo đậu:
a) Thành viên trên tàu đi bờ trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tàu neo đậu không phải xin cấp thị thực nhập cảnh Việt Nam;
b) Khi thành viên trên tàu có nhu cầu đi bờ, Trưởng đoàn/Thuyền trưởng phải có đơn xin phép cho thành viên của tàu đi bờ và được Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu neo đậu chấp thuận, cấp Thẻ đi bờ. Thời gian đi bờ từ 07h00 - 24h00 hàng ngày;
c) Trường hợp thành viên trên tàu có nhu cầu nghỉ qua đêm trên bờ, Trưởng đoàn/Thuyền trưởng phải có đơn xin phép và được Biên phòng cửa khẩu cảng chấp thuận, cấp Giấy phép;
d) Thủ tục cấp Thẻ đi bờ, Giấy phép nghỉ qua đêm trên bờ thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng;
đ) Lệ phí cấp Thẻ đi bờ, lệ phí cấp Giấy phép thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
5. Thành viên trên tàu đi ra ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tàu neo đậu:
a) Thành viên trên tàu có nhu cầu đi ra ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tàu neo đậu phải xin cấp thị thực nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam (trừ những trường hợp mang hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu thuộc diện được miễn thị thực nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam) và tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về nhập cảnh, xuất cảnh;
b) Trường hợp đi theo chương trình hoạt động chính thức của chuyến thăm, các thành viên trên tàu được miễn lệ phí thị thực (đối với những trường hợp không thuộc diện miễn thị thực nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam);
c) Trường hợp đi với mục đích cá nhân (tham quan du lịch, khám chữa bệnh, hồi hương, đi theo phương tiện tổ chức dịch vụ...), thành viên trên tàu phải nộp lệ phí thị thực (đối với những trường hợp không thuộc diện miễn thị thực nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam) theo quy định của Bộ Tài chính.
1. Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu quân sự nước ngoài neo đậu cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam, nước ngoài quy định tại
2. Cảng vụ hàng hải nơi tàu quân sự nước ngoài neo đậu cấp giấy phép cho phương tiện cập mạn tàu quân sự nước ngoài quy định tại
3. Thủ tục cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân, phương tiện Việt Nam, nước ngoài thực hiện các hoạt động liên quan đến tàu quân sự nước ngoài thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Giao thông vận tải.
Điều 17. Kiểm tra, giám sát; đảm bảo an ninh, an toàn đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam
1. Biên phòng cửa khẩu cảng là lực lượng chủ trì, phối hợp với các lực lượng chức năng đảm bảo an ninh, an toàn cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam; kiểm tra, giám sát hoạt động của tàu quân sự nước ngoài, thành viên trên tàu đi bờ, người, phương tiện ra vào, hoạt động tại khu vực tàu quân sự nước ngoài neo đậu, người xuống tàu, phương tiện cập mạn tàu quân sự nước ngoài.
2. Khi thực hiện kiểm tra, giám sát, Biên phòng cửa khẩu cảng được áp dụng các biện pháp nghiệp vụ sau:
a) Giám sát trực tiếp hành trình của tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện các chuyến thăm từ khi tàu neo đậu tại vùng đón, trả hoa tiêu cho đến khi tàu cập cảng;
b) Kiểm tra giấy tờ đối với thành viên trên; tàu đi bờ; người Việt Nam, người nước ngoài xuống tàu, rời tàu; phương tiện cập mạn tàu;
c) Giám sát khu vực, vùng nước cảng, giám sát trực tiếp tại cổng cảng, trạm kiểm soát nơi tàu quân sự nước ngoài neo đậu;
d) Giám sát bằng phương tiện kỹ thuật;
đ) Tuần tra, kiểm soát cơ động;
e) Các biện pháp nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật.
MỤC 4. NGHI THỨC ĐÓN TIẾP VÀ HOẠT ĐỘNG LỄ TÂN
Nghi thức đón tiếp và hoạt động lễ tân đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện các chuyến thăm thực hiện theo quy định về lễ tân của Việt Nam.
Điều 19. Cơ quan chủ trì đón tiếp
1. Đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện chuyến thăm chính thức, Bộ Ngoại giao chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tàu đến thăm thực hiện nghi thức đón tiếp và hoạt động lễ tân.
2. Đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện chuyến thăm xã giao, thăm thông thường, Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tàu đến thăm thực hiện nghi thức đón tiếp và hoạt động lễ tân.
3. Đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện các hoạt động khác tại lãnh hải, vùng nội thủy, Bộ chủ quản chủ trì, phối hợp các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tàu đến thực hiện nghi thức đón tiếp và hoạt động lễ tân theo chương trình đã thỏa thuận, thống nhất.
Nghị định 104/2012/NĐ-CP quy định đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc chung đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam
- Điều 5. Các hoạt động tàu quân sự nước ngoài không được tiến hành khi đến Việt Nam
- Điều 6. Cấp giấy phép, kiểm tra, giám sát đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động của tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam
- Điều 7. Nguyên tắc, thẩm quyền xử lý vi phạm đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam
- Điều 8. Nguyên tắc xử lý tai nạn đâm va hàng hải liên quan đến tàu quân sự nước ngoài
- Điều 9. Thông báo tàu quân sự nước ngoài đến cảng biển và sử dụng hoa tiêu hàng hải Việt Nam
- Điều 10. Thủ tục cấp phép
- Điều 11. Thủ tục nhập cảnh
- Điều 12. Thủ tục xuất cảnh
- Điều 13. Thủ tục chuyển cảng
- Điều 14. Hoạt động tại cảng biển, cảng quân sự của tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện các chuyến thăm
- Điều 15. Đi bờ đối với các thành viên trên tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện các chuyến thăm
- Điều 16. Cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân, phương tiện Việt Nam, nước ngoài thực hiện các hoạt động liên quan đến tàu quân sự nước ngoài
- Điều 17. Kiểm tra, giám sát; đảm bảo an ninh, an toàn đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam
- Điều 20. Thủ tục cấp phép
- Điều 21. Thủ tục nhập cảnh
- Điều 22. Thủ tục xuất cảnh
- Điều 23. Thủ tục chuyển cảng
- Điều 24. Hoạt động của tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa
- Điều 25. Đi bờ của các thành viên trên tàu; cấp giấy phép, kiểm tra, giám sát; đảm bảo an ninh, an toàn nơi tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa neo đậu
- Điều 26. Thủ tục cấp phép
- Điều 27. Hoạt động của tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện các hoạt động khác
- Điều 28. Thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, chuyển cảng
- Điều 29. Cấp giấy phép
- Điều 30. Kiểm tra, giám sát
- Điều 31. Đi bờ đối với thành viên trên tàu
- Điều 32. Nội dung quản lý nhà nước đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam
- Điều 33. Trách nhiệm quản lý nhà nước đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam
- Điều 34. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao
- Điều 35. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- Điều 36. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 37. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải và các Bộ, ngành liên quan
- Điều 38. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh