Hệ thống pháp luật

Chương 3 Nghị định 104/2012/NĐ-CP quy định đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam

Chương 3.

TÀU QUÂN SỰ NƯỚC NGOÀI ĐẾN VIỆT NAM ĐỂ SỬA CHỮA

MỤC 1. THỦ TỤC CẤP PHÉP; THỦ TỤC NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH, CHUYỂN CẢNG

Điều 20. Thủ tục cấp phép

1. Trước khi tàu quân sự nước ngoài dự kiến đến Việt Nam để sửa chữa, doanh nghiệp Việt Nam có chức năng tiếp nhận, sửa chữa tàu quân sự nước ngoài (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp sửa chữa tàu) phải gửi hồ sơ đề nghị Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng tham mưu) cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa.

2. Hồ sơ đề nghị cấp phép bao gồm:

a) Văn bản của doanh nghiệp sửa chữa tàu đề nghị cho phép tiếp nhận tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa;

b) 01 (một) Tờ khai tàu quân sự nước ngoài đến nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam để sửa chữa (Mẫu 2);

c) 01 (một) Kế hoạch (hoặc chương trình) sửa chữa.

3. Thẩm quyền cấp phép:

a) Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng tham mưu) tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp phép và thực hiện cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa. Trường hợp từ chối cấp phép phải nêu rõ lý do;

b) Trước khi cấp phép, Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng tham mưu) lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tàu vào sửa chữa. Trường hợp ý kiến của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa thống nhất, Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng tham mưu) báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.

4. Thời hạn cấp phép:

a) Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp phép hợp lệ, Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng tham mưu) có văn bản trả lời doanh nghiệp sửa chữa tàu về việc cấp phép hoặc từ chối cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa;

b) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến về việc cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa, các Bộ ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tàu đến phải có văn bản trả lời Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng tham mưu);

c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày cấp phép hoặc từ chối cấp phép, Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng tham mưu) có văn bản thông báo cho các các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tàu đến sửa chữa về việc cấp phép hoặc từ chối cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa.

5. Trường hợp sửa đổi, bổ sung nội dung đã cấp phép thì Bộ Quốc phòng gửi văn bản thông báo cho doanh nghiệp sửa chữa tàu tiếp nhận tàu quân sự nước ngoài vào sửa chữa.

Điều 21. Thủ tục nhập cảnh

1. Địa điểm, thời hạn, thành phần thực hiện thủ tục nhập cảnh đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 11 Nghị định này.

2. Các loại giấy tờ người làm thủ tục phải nộp khi làm thủ tục nhập cảnh

a) Nộp cho Biên phòng cửa khẩu cảng:

- 01 (một) bản chính Bản khai chung (Mẫu 3);

- 01 (một) bản chính Danh sách thành viên (Mẫu 4);

- 01 (một) bản chính Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có - Mẫu 6);

- 01 (một) bản sao hợp đồng sửa chữa hoặc thoả thuận nguyên tắc sửa chữa.

b) Nộp cho Cảng vụ hàng hải:

- 01 (một) bản chính Bản khai chung (Mẫu 3);

- 01 (một) bản chính Danh sách thành viên (Mẫu 4);

- 01 (một) bản chính Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có - Mẫu 6);

- 01 (một) bản sao hợp đồng sửa chữa hoặc thoả thuận nguyên tắc sửa chữa.

c) Nộp cho Hải quan cửa khẩu cảng:

- 01 (một) bản chính Bản khai chung (Mẫu 3);

- 01 (một) bản chính Danh sách thành viên (Mẫu 4);

- 01 (một) bản chính Bản khai dự trữ của tàu (Mẫu 7);

- 01 (một) bản chính Bản khai hành lý thành viên (Mẫu 8);

- 01 (một) bản chính Bản kê khai hàng hóa (nếu có - Mẫu 5);

- 01 (một) bản chính Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có - Mẫu 6);

- 01 (một) bản sao hợp đồng sửa chữa hoặc thỏa thuận nguyên tắc sửa chữa.

d) Nộp cho Cơ quan Kiểm dịch y tế quốc tế:

- 01 (một) bản chính Giấy khai báo y tế hàng hải (Mẫu 9).

đ) Nộp cho Cơ quan Kiểm dịch thực vật cửa khẩu cảng:

- 01 (một) bản chính Bản khai kiểm dịch thực vật (nếu có - Mẫu 10).

e) Nộp cho Cơ quan Kiểm dịch động vật cửa khẩu cảng:

- 01 (một) bản chính Bản khai kiểm dịch động vật (nếu có - Mẫu 11).

3. Các loại giấy tờ người làm thủ tục phải xuất trình khi làm thủ tục nhập cảnh

Xuất trình cho Biên phòng cửa khẩu cảng một trong các loại giấy tờ sau:

a) Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu của các thành viên trên tàu;

b) Thẻ quân nhân hoặc Giấy chứng minh quân nhân của các thành viên trên tàu.

Điều 22. Thủ tục xuất cảnh

1. Địa điểm, thời hạn, thành phần thực hiện thủ tục xuất cảnh đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 12 Nghị định này.

2. Các loại giấy tờ người làm thủ tục phải nộp khi làm thủ tục xuất cảnh

a) Nộp cho Biên phòng cửa khẩu cảng:

- 01 (một) bản chính Bản khai chung (Mẫu 3);

- 01 (một) bản chính Danh sách thành viên (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh - Mẫu 4);

- 01 (một) bản chính Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh - Mẫu 6);

- Các loại giấy tờ do Biên phòng cửa khẩu cảng cấp cho các thành viên trên tàu trong thời gian neo đậu tại cảng (nếu có): Thẻ đi bờ, Giấy phép, Thị thực rời có giá trị 01 (một) lần, Giấy phép tham quan du lịch.

b) Nộp cho Cảng vụ hàng hải:

- 01 (một) bản chính Bản khai chung (Mẫu 3);

- 01 (một) bản chính Danh sách thành viên (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh - Mẫu 4);

- 01 (một) bản chính Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh - Mẫu 6).

c) Nộp cho Hải quan cửa khẩu cảng:

- 01 (một) bản chính Bản khai chung (Mẫu 3);

- 01 (một) bản chính Danh sách thành viên (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh - Mẫu 4);

- 01 (một) bản chính Bản kê khai về hàng hóa (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh - Mẫu 5);

- 01 (một) bản chính Bản khai dự trữ của tàu (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh - Mẫu 9);

- 01 (một) bản chính Bản khai hành lý thành viên (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh - Mẫu 10);

- 01 (một) bản chính Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh - Mẫu 6).

3. Các loại giấy tờ người làm thủ tục phải xuất trình khi làm thủ tục xuất cảnh.

Xuất trình cho Biên phòng cửa khẩu cảng một trong các loại giấy tờ sau:

a) Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu của các thành viên trên tàu;

b) Thẻ quân nhân hoặc Giấy chứng minh quân nhân của các thành viên trên tàu.

Điều 23. Thủ tục chuyển cảng

Thủ tục chuyển cảng đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định này.

MỤC 2. HOẠT ĐỘNG CỦA TÀU, THÀNH VIÊN TRÊN TÀU; CẤP GIẤY PHÉP; KIỂM TRA, GIÁM SÁT; ĐẢM BẢO AN NINH, AN TOÀN NƠI TÀU QUÂN SỰ NƯỚC NGOÀI NEO ĐẬU

Điều 24. Hoạt động của tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa

1. Sau khi được cấp phép đến Việt Nam để sửa chữa, 48 giờ trước khi tàu vào lãnh hải Việt Nam, Thuyền trưởng tàu quân sự nước ngoài phải thông báo và giữ liên lạc với Cảng vụ hàng hải nơi tàu đến.

Trường hợp trên tàu có sự thay đổi so với nội dung Tờ khai thì Thuyền trưởng, phải thông báo cho doanh nghiệp Việt Nam tiếp nhận sửa chữa tàu để phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan giải quyết trước khi tàu vào sữa chữa.

2. Tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa chỉ được neo đậu sửa chữa tại các cơ sở sửa chữa tàu biển đã được cấp phép. Tàu quân sự của cùng một quốc gia đến Việt Nam để sửa chữa trong cùng một thời điểm không quá 05 (năm) tàu tại cùng một cơ sở sửa chữa, trừ trường hợp được Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép.

3. Trong thời gian tàu ra vào, neo đậu, sửa chữa, tàu quân sự nước ngoài, thành viên trên tàu, doanh nghiệp sửa chữa tàu phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam, nội quy cảng biển, chịu sự hướng dẫn, kiểm tra, giám sát của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng.

4. Khi neo đậu sửa chữa, việc sử dụng các phương tiện khác trên tàu để đi lại, bảo dưỡng phương tiện phải được sự chấp thuận của Cơ quan chức năng của Bộ Quốc phòng và Cảng vụ hàng hải.

5. Các hoạt động giao lưu, thăm tàu phải xin phép và được Bộ Quốc phòng chấp thuận.

6. Trường hợp phía tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa hoặc doanh nghiệp sửa chữa tàu có nhu cầu thuê dịch vụ bảo vệ trong thời gian tàu neo đậu sửa chữa:

a) Doanh nghiệp sửa chữa tàu phải gửi văn bản đề nghị Bộ Quốc phòng cho phép doanh nghiệp Việt Nam có chức năng kinh doanh dịch vụ bảo vệ tàu quân sự nước ngoài (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp bảo vệ) được làm dịch vụ bảo vệ tàu, kèm theo 01 (một) bản sao (có chứng thực) Giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp bảo vệ được thuê, 01 (một) bản sao (có chứng thực) Hợp đồng dịch vụ bảo vệ và 01 (một) bản chính danh sách có thông tin cơ bản về cán bộ, nhân viên thuộc doanh nghiệp bảo vệ làm nhiệm vụ bảo vệ tàu;

b) Chậm nhất 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Quốc phòng cấp phép cho doanh nghiệp bảo vệ được thuê làm dịch vụ bảo vệ tàu thông qua doanh nghiệp sửa chữa tàu. Trường hợp từ chối cấp phép, Bộ Quốc phòng có văn bản gửi doanh nghiệp sửa chữa tàu nêu rõ lý do;

c) Doanh nghiệp bảo vệ chỉ được tiến hành các hoạt động theo đúng nội dung và phạm vi bảo vệ được Bộ Quốc phòng cấp phép. Cán bộ, nhân viên thuộc doanh nghiệp bảo vệ làm nhiệm vụ bảo vệ tàu phải có giấy phép do Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu quân sự nước ngoài neo đậu, sửa chữa cấp và phải chịu sự kiểm tra, giám sát của lực lượng Biên phòng cửa khẩu cảng;

d) Bộ Quốc phòng quy định cụ thể nội dung và phạm vi bảo vệ của doanh nghiệp bảo vệ đối với các tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa.

Điều 25. Đi bờ của các thành viên trên tàu; cấp giấy phép, kiểm tra, giám sát; đảm bảo an ninh, an toàn nơi tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa neo đậu

1. Việc đi bờ của các thành viên tàu quân sự nước ngoài đến sửa chữa tại cảng biển Việt Nam thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định này.

2. Cấp giấy phép; kiểm tra, giám sát; đảm bảo an ninh, an toàn đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa thực hiện theo quy định tại Điều 16, Điều 17 Nghị định này.

Nghị định 104/2012/NĐ-CP quy định đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam

  • Số hiệu: 104/2012/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 05/12/2012
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 751 đến số 752
  • Ngày hiệu lực: 20/01/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH