Điều 6 Nghị định 103/2017/NĐ-CP quy định về thành lập,tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý cơ sở trợ giúp xã hội
Điều 6. Đối tượng phục vụ của cơ sở trợ giúp xã hội
1. Đối tượng bảo trợ xã hội quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
2. Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp bao gồm:
a) Nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động;
b) Trẻ em, người lang thang xin ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú.
3. Người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo quy định tại Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012, Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn và Nghị định số 56/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
4. Những người không thuộc diện đối tượng bảo trợ xã hội quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này nhưng có nhu cầu được trợ giúp xã hội, tự nguyện đóng góp kinh phí hoặc có người thân, người nhận bảo trợ đóng góp kinh phí (sau đây gọi chung là đối tượng tự nguyện).
5. Các đối tượng khác theo chương trình, đề án hỗ trợ hoặc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định.
Nghị định 103/2017/NĐ-CP quy định về thành lập,tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý cơ sở trợ giúp xã hội
- Số hiệu: 103/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 12/09/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 699 đến số 700
- Ngày hiệu lực: 01/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Chính sách khuyến khích xã hội hóa
- Điều 4. Tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản, tên, biểu tượng và trụ sở của cơ sở
- Điều 5. Các loại hình cơ sở trợ giúp xã hội
- Điều 6. Đối tượng phục vụ của cơ sở trợ giúp xã hội
- Điều 7. Nhiệm vụ của cơ sở trợ giúp xã hội
- Điều 8. Quyền hạn của cơ sở trợ giúp xã hội
- Điều 9. Kinh phí hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội
- Điều 10. Quản lý tài chính, tài sản
- Điều 11. Thành lập, tổ chức lại và giải thể
- Điều 12. Hồ sơ thành lập
- Điều 13. Hồ sơ tổ chức lại, giải thể
- Điều 14. Quyền thành lập và quản lý cơ sở
- Điều 15. Hồ sơ đăng ký thành lập
- Điều 16. Quy chế hoạt động của cơ sở
- Điều 17. Đăng ký thành lập
- Điều 18. Điều kiện, nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập
- Điều 19. Thẩm quyền cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký thành lập và giải thể cơ sở
- Điều 20. Đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập
- Điều 21. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký thành lập
- Điều 22. Giải thể
- Điều 26. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động
- Điều 27. Giấy phép hoạt động
- Điều 28. Thẩm quyền cấp, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động
- Điều 29. Hồ sơ cấp giấy phép hoạt động
- Điều 30. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động
- Điều 31. Công bố hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội công lập và ngoài công lập
- Điều 32. Tạm đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động
- Điều 33. Trách nhiệm tạm đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động
- Điều 34. Quy trình trợ giúp xã hội
- Điều 35. Tiêu chuẩn về môi trường, khuôn viên và nhà ở
- Điều 36. Tiêu chuẩn về y tế, vệ sinh, quần áo và dinh dưỡng
- Điều 37. Tiêu chuẩn về giáo dục và học nghề
- Điều 38. Tiêu chuẩn về văn hóa, thể thao, thể dục và giải trí
- Điều 39. Các hành vi vi phạm
- Điều 40. Thẩm quyền, hồ sơ tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội
- Điều 41. Thủ tục tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội
- Điều 42. Lập hồ sơ quản lý đối tượng tại cơ sở
- Điều 43. Thẩm quyền, điều kiện, thủ tục dừng trợ giúp xã hội
- Điều 44. Điều kiện đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội
- Điều 45. Thẩm quyền đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội
- Điều 46. Hồ sơ đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội
- Điều 47. Trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội
- Điều 48. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội