Chương 6 Nghị định 103/2017/NĐ-CP quy định về thành lập,tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý cơ sở trợ giúp xã hội
CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI DƯỚI 10 ĐỐI TƯỢNG CÓ HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN
Điều 44. Điều kiện đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội
Cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng có hoàn cảnh khó khăn được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội khi có đủ các điều kiện sau:
1. Người đứng đầu, nhân viên của cơ sở phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội; không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
2. Có nhân viên trợ giúp xã hội cho đối tượng;
3. Đáp ứng các điều kiện cơ bản về nhà ở, nhà bếp, điện, nước phục vụ sinh hoạt hàng ngày cho đối tượng.
Điều 45. Thẩm quyền đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội đối với cơ sở có trụ sở trên địa bàn.
Điều 46. Hồ sơ đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội
1. Tờ khai đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu cơ sở, nhân viên của cơ sở.
3. Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đứng đầu, nhân viên của cơ sở.
Điều 47. Trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội
1. Người đứng đầu cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội quy định tại
2. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xem xét, cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội theo Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này cho cơ sở trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 48. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội
1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
a) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội được cấp không đúng quy định của pháp luật;
b) Cơ sở vi phạm nghiêm trọng các hoạt động được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động;
c) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật
2. Khi phát hiện một trong các trường hợp quy định tại
3. Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội.
Nghị định 103/2017/NĐ-CP quy định về thành lập,tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý cơ sở trợ giúp xã hội
- Số hiệu: 103/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 12/09/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 699 đến số 700
- Ngày hiệu lực: 01/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Chính sách khuyến khích xã hội hóa
- Điều 4. Tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản, tên, biểu tượng và trụ sở của cơ sở
- Điều 5. Các loại hình cơ sở trợ giúp xã hội
- Điều 6. Đối tượng phục vụ của cơ sở trợ giúp xã hội
- Điều 7. Nhiệm vụ của cơ sở trợ giúp xã hội
- Điều 8. Quyền hạn của cơ sở trợ giúp xã hội
- Điều 9. Kinh phí hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội
- Điều 10. Quản lý tài chính, tài sản
- Điều 11. Thành lập, tổ chức lại và giải thể
- Điều 12. Hồ sơ thành lập
- Điều 13. Hồ sơ tổ chức lại, giải thể
- Điều 14. Quyền thành lập và quản lý cơ sở
- Điều 15. Hồ sơ đăng ký thành lập
- Điều 16. Quy chế hoạt động của cơ sở
- Điều 17. Đăng ký thành lập
- Điều 18. Điều kiện, nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập
- Điều 19. Thẩm quyền cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký thành lập và giải thể cơ sở
- Điều 20. Đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập
- Điều 21. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký thành lập
- Điều 22. Giải thể
- Điều 26. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động
- Điều 27. Giấy phép hoạt động
- Điều 28. Thẩm quyền cấp, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động
- Điều 29. Hồ sơ cấp giấy phép hoạt động
- Điều 30. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động
- Điều 31. Công bố hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội công lập và ngoài công lập
- Điều 32. Tạm đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động
- Điều 33. Trách nhiệm tạm đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động
- Điều 34. Quy trình trợ giúp xã hội
- Điều 35. Tiêu chuẩn về môi trường, khuôn viên và nhà ở
- Điều 36. Tiêu chuẩn về y tế, vệ sinh, quần áo và dinh dưỡng
- Điều 37. Tiêu chuẩn về giáo dục và học nghề
- Điều 38. Tiêu chuẩn về văn hóa, thể thao, thể dục và giải trí
- Điều 39. Các hành vi vi phạm
- Điều 40. Thẩm quyền, hồ sơ tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội
- Điều 41. Thủ tục tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội
- Điều 42. Lập hồ sơ quản lý đối tượng tại cơ sở
- Điều 43. Thẩm quyền, điều kiện, thủ tục dừng trợ giúp xã hội
- Điều 44. Điều kiện đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội
- Điều 45. Thẩm quyền đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội
- Điều 46. Hồ sơ đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội
- Điều 47. Trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội
- Điều 48. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội