Điều 31 Nghị định 103/2017/NĐ-CP quy định về thành lập,tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý cơ sở trợ giúp xã hội
Điều 31. Công bố hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội công lập và ngoài công lập
1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động, cơ sở phải công bố việc hoạt động của cơ sở liên tiếp trên 03 số báo nơi cơ sở đặt trụ sở về các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên cơ sở bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài (nếu có);
b) Địa chỉ trụ sở, điện thoại, email hoặc website (nếu có);
c) Đối tượng phục vụ của cơ sở;
d) Loại hình cơ sở;
đ) Các nhiệm vụ của cơ sở;
e) Địa bàn hoạt động;
g) Số tài khoản, tên, địa chỉ ngân hàng nơi cơ sở mở tài khoản;
h) Họ tên, số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật;
i) Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và cơ quan quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký thành lập.
2. Trường hợp thay đổi quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký thành lập hoặc giấy phép hoạt động, cơ sở phải công bố nội dung những thay đổi đó trong thời hạn và theo phương thức quy định tại khoản 1 Điều này.
Nghị định 103/2017/NĐ-CP quy định về thành lập,tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý cơ sở trợ giúp xã hội
- Số hiệu: 103/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 12/09/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 699 đến số 700
- Ngày hiệu lực: 01/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Chính sách khuyến khích xã hội hóa
- Điều 4. Tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản, tên, biểu tượng và trụ sở của cơ sở
- Điều 5. Các loại hình cơ sở trợ giúp xã hội
- Điều 6. Đối tượng phục vụ của cơ sở trợ giúp xã hội
- Điều 7. Nhiệm vụ của cơ sở trợ giúp xã hội
- Điều 8. Quyền hạn của cơ sở trợ giúp xã hội
- Điều 9. Kinh phí hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội
- Điều 10. Quản lý tài chính, tài sản
- Điều 11. Thành lập, tổ chức lại và giải thể
- Điều 12. Hồ sơ thành lập
- Điều 13. Hồ sơ tổ chức lại, giải thể
- Điều 14. Quyền thành lập và quản lý cơ sở
- Điều 15. Hồ sơ đăng ký thành lập
- Điều 16. Quy chế hoạt động của cơ sở
- Điều 17. Đăng ký thành lập
- Điều 18. Điều kiện, nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập
- Điều 19. Thẩm quyền cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký thành lập và giải thể cơ sở
- Điều 20. Đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập
- Điều 21. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký thành lập
- Điều 22. Giải thể
- Điều 26. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động
- Điều 27. Giấy phép hoạt động
- Điều 28. Thẩm quyền cấp, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động
- Điều 29. Hồ sơ cấp giấy phép hoạt động
- Điều 30. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động
- Điều 31. Công bố hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội công lập và ngoài công lập
- Điều 32. Tạm đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động
- Điều 33. Trách nhiệm tạm đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động
- Điều 34. Quy trình trợ giúp xã hội
- Điều 35. Tiêu chuẩn về môi trường, khuôn viên và nhà ở
- Điều 36. Tiêu chuẩn về y tế, vệ sinh, quần áo và dinh dưỡng
- Điều 37. Tiêu chuẩn về giáo dục và học nghề
- Điều 38. Tiêu chuẩn về văn hóa, thể thao, thể dục và giải trí
- Điều 39. Các hành vi vi phạm
- Điều 40. Thẩm quyền, hồ sơ tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội
- Điều 41. Thủ tục tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội
- Điều 42. Lập hồ sơ quản lý đối tượng tại cơ sở
- Điều 43. Thẩm quyền, điều kiện, thủ tục dừng trợ giúp xã hội
- Điều 44. Điều kiện đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội
- Điều 45. Thẩm quyền đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội
- Điều 46. Hồ sơ đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội
- Điều 47. Trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội
- Điều 48. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội