Điều 7 Nghị định 103/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới
Điều 7. Kiểm tra y tế đối với phương tiện vận tải
1. Kiểm tra giấy khai báo
a) Đối với tàu bay kiểm tra giấy khai báo y tế quy định tại điểm a và thông tin quy định tại
b) Đối với tàu thuyền kiểm tra giấy khai báo y tế quy định tại điểm a và thông tin quy định tại
c) Đối với phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt kiểm tra giấy khai báo y tế quy định tại
2. Kiểm tra thực tế
a) Các phương tiện vận tải sau đây phải được kiểm tra thực tế:
- Phương tiện vận tải xuất phát hoặc đi qua vùng có dịch hoặc bị nghi ngờ mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm.
- Phương tiện vận tải chở người, hàng hóa xuất phát hoặc đi qua vùng có dịch hoặc bị nghi ngờ mắc bệnh hoặc mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm.
b) Trình tự kiểm tra thực tế:
- Đánh giá tình trạng vệ sinh chung, trung gian truyền bệnh hoặc tác nhân gây bệnh truyền nhiễm trên phương tiện vận tải.
- Lấy mẫu xét nghiệm trong trường hợp nghi ngờ có tác nhân gây bệnh truyền nhiễm trên phương tiện vận tải.
3. Việc kiểm tra thực tế đối với một phương tiện vận tải phải hoàn thành trong thời gian tối đa là 01 giờ làm việc tính từ thời điểm hoàn thành xong việc kiểm tra khai báo y tế đối với phương tiện vận tải đó.
Trường hợp phương tiện vận tải bị kiểm tra thuộc diện phải xử lý y tế thì thực hiện việc xử lý y tế theo quy định tại
Nghị định 103/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới
- Số hiệu: 103/2010/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 01/10/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 593 đến số 594
- Ngày hiệu lực: 01/12/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Khai báo y tế đối với người
- Điều 4. Kiểm tra y tế đối với người
- Điều 5. Xử lý y tế đối với người
- Điều 6. Khai báo y tế đối với phương tiện vận tải
- Điều 7. Kiểm tra y tế đối với phương tiện vận tải
- Điều 8. Xử lý y tế đối với phương tiện vận tải
- Điều 9. Quy định tín hiệu kiểm dịch y tế biên giới cho tàu thuyền khi nhập cảnh
- Điều 10. kiểm dịch y tế đối với tàu bay, tàu thuyền chuyển cảng nội địa
- Điều 11. kiểm dịch y tế đối với phương tiện vận tải quá cảnh
- Điều 12. Khai báo y tế đối với hàng hóa
- Điều 13. Kiểm tra y tế đối với hàng hóa
- Điều 14. Xử lý y tế đối với hàng hóa
- Điều 15. Kiểm dịch y tế đối với thi thể, hài cốt, tro cốt
- Điều 16. Kiểm dịch y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
- Điều 17. Giám sát bệnh truyền nhiễm trong khu vực cửa khẩu
- Điều 18. Giám sát điều kiện vệ sinh phòng, chống bệnh truyền nhiễm trong khu vực cửa khẩu
- Điều 19. Tổ chức kiểm dịch y tế biên giới
- Điều 20. Trách nhiệm của các Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có cửa khẩu
- Điều 21. Trách nhiệm của cơ quan chuyên ngành tại cửa khẩu
- Điều 22. Trách nhiệm của kiểm dịch viên y tế
- Điều 23. Trách nhiệm của người nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, chủ phương tiện vận tải và chủ hàng