Điều 21 Nghị định 103/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới
Điều 21. Trách nhiệm của cơ quan chuyên ngành tại cửa khẩu
1. Các cơ quan chuyên ngành tại cửa khẩu trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm thực hiện các nội dung có liên quan đến kiểm dịch y tế theo đề nghị của tổ chức kiểm dịch y tế biên giới.
2. Trưởng ban quản lý cửa khẩu hoặc người đứng đầu đơn vị được giao phụ trách quản lý cơ sở vật chất của cửa khẩu, trưởng ga, giám đốc cảng vụ có trách nhiệm bố trí địa điểm làm việc, phòng khám, phòng cách ly tạm thời, khu vực cách ly tại cửa khẩu để tổ chức kiểm dịch y tế biên giới triển khai hoạt động.
3. Cơ quan hải quan, kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật có trách nhiệm thực hiện các nội dung liên quan về kiểm dịch y tế theo đề nghị của tổ chức kiểm dịch y tế biên giới khi kiểm tra thực tế đối với hàng hóa là động vật, thực vật, thực phẩm xuất phát hoặc đi qua vùng có dịch hoặc nghi ngờ hoặc mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm.
4. Cơ quan biên phòng, cơ quan cảng vụ, cơ quan hải quan chỉ được làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh đối với người và phương tiện vận tải; nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh đối với hàng hóa; vận chuyển qua biên giới đối với thi thể, hài cốt, tro cốt, mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người sau khi tổ chức kiểm dịch y tế biên giới đã thực hiện xong việc kiểm dịch y tế quy định tại Nghị định này.
Nghị định 103/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới
- Số hiệu: 103/2010/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 01/10/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 593 đến số 594
- Ngày hiệu lực: 01/12/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Khai báo y tế đối với người
- Điều 4. Kiểm tra y tế đối với người
- Điều 5. Xử lý y tế đối với người
- Điều 6. Khai báo y tế đối với phương tiện vận tải
- Điều 7. Kiểm tra y tế đối với phương tiện vận tải
- Điều 8. Xử lý y tế đối với phương tiện vận tải
- Điều 9. Quy định tín hiệu kiểm dịch y tế biên giới cho tàu thuyền khi nhập cảnh
- Điều 10. kiểm dịch y tế đối với tàu bay, tàu thuyền chuyển cảng nội địa
- Điều 11. kiểm dịch y tế đối với phương tiện vận tải quá cảnh
- Điều 12. Khai báo y tế đối với hàng hóa
- Điều 13. Kiểm tra y tế đối với hàng hóa
- Điều 14. Xử lý y tế đối với hàng hóa
- Điều 15. Kiểm dịch y tế đối với thi thể, hài cốt, tro cốt
- Điều 16. Kiểm dịch y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
- Điều 17. Giám sát bệnh truyền nhiễm trong khu vực cửa khẩu
- Điều 18. Giám sát điều kiện vệ sinh phòng, chống bệnh truyền nhiễm trong khu vực cửa khẩu
- Điều 19. Tổ chức kiểm dịch y tế biên giới
- Điều 20. Trách nhiệm của các Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có cửa khẩu
- Điều 21. Trách nhiệm của cơ quan chuyên ngành tại cửa khẩu
- Điều 22. Trách nhiệm của kiểm dịch viên y tế
- Điều 23. Trách nhiệm của người nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, chủ phương tiện vận tải và chủ hàng