Điều 21 Nghị định 103/1999/NĐ-CP về việc giao bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp Nhà nước
Điều 21. Giải quyết lao động và bộ máy quản lý doanh nghiệp bán
2. Chế độ đối với người lao động như sau :
a) Đối với người lao động thuộc diện hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội thì Giám đốc doanh nghiệp và cơ quan Bảo hiểm xã hội, nơi doanh nghiệp đóng bảo hiểm xã hội giải quyết quyền lợi cho người lao động theo chế độ hiện hành;
b) Đối với các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động thì người lao động được trả trợ cấp thôi việc theo quy định tại Điều 42 của Bộ luật Lao động, Nghị định số 198/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ đối với thời gian mà người lao động đã làm việc trước đó thuộc khu vực Nhà nước nhưng chưa được nhận trợ cấp thôi việc;
c) Đối với người lao động tiếp tục làm việc tại doanh nghiệp mới thì Giám đốc doanh nghiệp có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan bảo hiểm xã hội cấp sổ bảo hiểm theo quy định và chuyển danh sách, hồ sơ của người lao động mà doanh nghiệp đang quản lý cho doanh nghiệp mới.
3. Giám đốc doanh nghiệp có trách nhiệm thanh toán các khoản nợ về bảo hiểm xã hội (kể cả phần người lao động phải đóng) cho cơ quan bảo hiểm xã hội nơi doanh nghiệp đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.
Trường hợp tiền bán doanh nghiệp không đủ thanh toán nợ bảo hiểm xã hội và trợ cấp thôi việc cho người lao động thì số tiền thiếu được trích từ Quỹ hỗ trợ sắp xếp và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước để thanh toán.
4. Giám đốc, Phó Giám đốc và Kế toán trưởng doanh nghiệp được cấp quyết định bán doanh nghiệp xét từng trường hợp cụ thể để bố trí công việc hoặc giải quyết theo chế độ thôi việc.
Người quản lý thiếu trách nhiệm dẫn đến thua lỗ, mất vốn Nhà nước không được giữ vị trí quản lý ở các doanh nghiệp nhà nước khác hoặc ở cơ quan Nhà nước.
5. Sau khi có quyết định bán doanh nghiệp, nếu người lao động thôi việc hoặc mất việc thì:
a) Doanh nghiệp mới trả trợ cấp thôi việc, mất việc cho thời gian làm việc tại doanh nghiệp mới;
b) Đối với thời gian đã làm việc cho khu vực Nhà nước trước đó mà người lao động chưa được nhận trợ cấp thôi việc, mất việc thì được hưởng trợ cấp thôi việc, mất việc theo quy định của pháp luật. Nguồn để trả trợ cấp thôi việc, mất việc được trích từ Quỹ hỗ trợ sắp xếp và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước hoặc từ ngân sách nhà nước.
Nghị định 103/1999/NĐ-CP về việc giao bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp Nhà nước
- Điều 1. Mục tiêu của việc giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê toàn bộ một doanh nghiệp nhà nước
- Điều 2. Phạm vi áp dụng
- Điều 3. Các từ ngữ trong Nghị định này được hiểu như sau :
- Điều 4. Đối tượng được giao, mua, nhận khoán kinh doanh, thuê doanh nghiệp nhà nước
- Điều 5. Nguyên tắc trong giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp
- Điều 6. Sử dụng số tiền bán, cho thuê doanh nghiệp
- Điều 7. Chi phí cho việc tổ chức giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp
- Điều 8. Chuyển đổi giữa các hình thức giao, khoán kinh doanh, cho thuê, bán doanh nghiệp nhà nước
- Điều 9. Bảo hộ của Nhà nước
- Điều 10. Điều kiện giao doanh nghiệp cho tập thể người lao động
- Điều 11. Nguyên tắc xử lý tài sản, tài chính và công nợ khi giao doanh nghiệp
- Điều 12. Trình tự, thủ tục giao doanh nghiệp
- Điều 13. Quyền sở hữu đối với doanh nghiệp sau khi giao
- Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận giao doanh nghiệp
- Điều 15. Thông báo quyết định phê duyệt bán và đăng ký mua doanh nghiệp
- Điều 16. Tổ chức bán doanh nghiệp theo phương thức đấu thầu
- Điều 17. Tổ chức bán doanh nghiệp theo phương thức trực tiếp
- Điều 18. Trách nhiệm của doanh nghiệp bán
- Điều 19. Nguyên tắc xử lý tài sản và tài chính doanh nghiệp trước khi bán
- Điều 20. Nguyên tắc xử lý các khoản nợ của doanh nghiệp
- Điều 21. Giải quyết lao động và bộ máy quản lý doanh nghiệp bán
- Điều 22. Nguyên tắc xác định giá bán doanh nghiệp
- Điều 23. Phê duyệt phương án bán, giá bán, ký kết hợp đồng và ra quyết định bán doanh nghiệp nhà nước
- Điều 24. Thông báo quyết định bán và chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp nhà nước
- Điều 25. Bàn giao doanh nghiệp
- Điều 26. Thanh toán tiền mua doanh nghiệp
- Điều 27. Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp sau khi bán
- Điều 28. Quyền và nghĩa vụ của người mua doanh nghiệp
- Điều 29. Kiểm tra, theo dõi việc thực hiện cam kết hợp đồng
- Điều 30. Nội dung, các chỉ tiêu và điều kiện khoán kinh doanh
- Điều 31. Tổ chức trao đổi, thỏa thuận nội dung, các chỉ tiêu và điều kiện khoán
- Điều 32. Hợp đồng khoán kinh doanh
- Điều 33. Quyền và trách nhiệm của người nhận khoán
- Điều 34. Quyền và trách nhiệm của người quyết định khoán kinh doanh
- Điều 35. Các hình thức thuê doanh nghiệp
- Điều 36. Tổ chức cho thuê doanh nghiệp theo phương thức đấu thầu
- Điều 37. Tổ chức cho thuê doanh nghiệp theo phương thức trực tiếp
- Điều 38. Trách nhiệm của doanh nghiệp cho thuê
- Điều 39. Nguyên tắc xử lý tài sản, tài chính của doanh nghiệp khi cho thuê
- Điều 40. Giải quyết lao động khi thuê doanh nghiệp
- Điều 41. Nguyên tắc xác định giá thuê doanh nghiệp
- Điều 42. Quyết định cho thuê doanh nghiệp nhà nước
- Điều 43. Hợp đồng thuê doanh nghiệp
- Điều 44. Thông báo quyết định cho thuê doanh nghiệp nhà nước
- Điều 45. Bàn giao doanh nghiệp
- Điều 46. Quyền và nghĩa vụ của người thuê doanh nghiệp
- Điều 47. Quyền và trách nhiệm của người quyết định cho thuê doanh nghiệp và người ký hợp đồng cho thuê doanh nghiệp
- Điều 48. Kết thúc hợp đồng thuê doanh nghiệp
- Điều 49. Ưu đãi đối với doanh nghiệp giao, bán, cho thuê
- Điều 50. Ưu đãi đối với người mua là tập thể lao động trong doanh nghiệp
- Điều 51. Ưu đãi đối với người mua không phải là tập thể người lao động
- Điều 52. Ưu đãi đối với người mua trả tiền ngay
- Điều 53. Chính sách đối với người lao động ra khỏi doanh nghiệp
- Điều 54. Thẩm quyền lựa chọn và quyết định áp dụng giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp
- Điều 55. Trách nhiệm tổ chức việc giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp nhà nước
- Điều 56. Nhiệm vụ của Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp thuộc Bộ, tỉnh, thành phố, Tổng công ty 91 trong tổ chức giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp
- Điều 57. Trách nhiệm của Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp thuộc Bộ, tỉnh, thành phố, Tổng công ty 91
- Điều 58. Thẩm quyền phê duyệt phương án giao, bán, khoán kinh doanh cho thuê doanh nghiệp
- Điều 59. Thẩm quyền ký kết hợp đồng giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp
- Điều 60. Trách nhiệm tổ chức thực hiện và theo dõi thực hiện hợp đồng giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp
- Điều 61. Công bố và đăng ký nhận mua, khoán kinh doanh, thuê doanh nghiệp