Chương 6 Nghị định 103/1999/NĐ-CP về việc giao bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp Nhà nước
TỔ CHỨC THỰC HIỆN GIAO, BÁN, KHOÁN KINH DOANH, CHO THUÊ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
Căn cứ vào phương án tổng thể sắp xếp doanh nghiệp nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt :
1. Bộ trưởng Bộ quản lý ngành, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê đối với doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý kể cả các doanh nghiệp thành viên trong Tổng công ty 90.
2. Hội đồng quản trị Tổng công ty 91 quyết định giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp thành viên của Tổng công ty.
Điều 55. Trách nhiệm tổ chức việc giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp nhà nước
1. Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp thuộc Bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng công ty 91 là cơ quan giúp Bộ trưởng, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng quản trị Tổng công ty 91 tổ chức thực hiện việc giao, bán, khoán kinh doanh cho thuê doanh nghiệp nhà nước.
Tùy theo tính chất ngành nghề, hình thức là giao, bán, khoán kinh doanh hoặc thuê doanh nghiệp và tình trạng tài chính của doanh nghiệp, Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp mời thêm các thành viên đại diện của Ngân hàng, doanh nghiệp, người lao động trong doanh nghiệp và các cơ quan có liên quan tham gia.
Điều 56. Nhiệm vụ của Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp thuộc Bộ, tỉnh, thành phố, Tổng công ty 91 trong tổ chức giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp
1. Trường hợp giao doanh nghiệp :
a) Xây dựng phương án giao doanh nghiệp; thông báo với toàn thể người lao động trong doanh nghiệp và trên phương tiện thông tin đại chúng về việc giao doanh nghiệp;
b) Thẩm định giá trị doanh nghiệp, xác định hiện trạng tài sản, phẩm chất và tính năng kỹ thuật của tài sản và mặt bằng giá trị trường;
c) Đối chiếu công nợ; lập danh sách chủ nợ và người mắc nợ doanh nghiệp, số nợ của các chủ nợ và các khoản nợ phải trả; xây dựng phương án xử lý các tồn tại về tài chính và lao động của doanh nghiệp;
d) Lập hợp đồng giao doanh nghiệp và báo cáo Bộ trưởng, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng quản trị Tổng công ty 91 quyết định;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát Ban Đổi mới tại doanh nghiệp tiến hành thu hồi tài sản của doanh nghiệp, hoàn trả các tài sản mà doanh nghiệp đi thuê, mượn, nhận giữ hộ; thu hồi nợ và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; bàn giao tài sản, sổ sách và các hồ sơ có liên quan cho người nhận giao doanh nghiệp theo thỏa thuận của hợp đồng giao doanh nghiệp;
e) Xử lý trong phạm vi thẩm quyền những vấn đề phát sinh từ việc giao doanh nghiệp.
2. Trường hợp bán doanh nghiệp :
a) Xây dựng phương án bán doanh nghiệp; thông báo với toàn thể người lao động trong doanh nghiệp và trên phương tiện thông tin đại chúng việc bán doanh nghiệp;
b) Thẩm định giá trị doanh nghiệp, xác định giá dự kiến bán doanh nghiệp trên cơ sở giá trị sổ sách, hiện trạng tài sản, phẩm chất và tính năng kỹ thuật của tài sản theo mặt bằng giá trị trường;
c) Đối chiếu công nợ, lập danh sách chủ nợ và người mắc nợ doanh nghiệp, số nợ trả cho các chủ nợ; xây dựng phương án xử lý các tồn tại về tài chính và lao động của doanh nghiệp;
d) Tổ chức bán trực tiếp hoặc bán đấu thầu doanh nghiệp nhà nước ; phân tích, đánh giá hồ sơ dự thầu, kiến nghị giá bán (trường hợp bán trực tiếp) và chọn người thắng thầu (trường hợp đấu thầu) để người bán doanh nghiệp quyết định;
đ) Lập hợp đồng bán doanh nghiệp và báo cáo Bộ trưởng, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng quản trị Tổng công ty 91 quyết định;
e) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát Ban Đổi mới tại doanh nghiệp thu hồi tài sản của doanh nghiệp, hoàn trả các tài sản mà doanh nghiệp đi thuê, mượn, nhận giữ hộ; thu hồi nợ và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; bàn giao tài sản, sổ sách và các hồ sơ có liên quan cho người mua theo thỏa thuận của hợp đồng bán doanh nghiệp;
g) Xử lý trong phạm vi thẩm quyền những vấn đề phát sinh từ việc bán doanh nghiệp.
3. Trường hợp cho thuê doanh nghiệp :
a) Xây dựng phương án cho thuê doanh nghiệp; xác định chỉ tiêu và điều kiện cho thuê doanh nghiệp; thông báo tại doanh nghiệp và trên phương tiện thông tin đại chúng về việc cho thuê doanh nghiệp;
b) Hướng dẫn Ban Đổi mới tại doanh nghiệp kiểm kê toàn bộ tài sản thuộc sở hữu của doanh nghiệp, xác định thực trạng tài chính và tài sản của doanh nghiệp quy thành giá trị trước khi cho thuê;
c) Xác định giá cho thuê tối thiểu và kiến nghị giá cho thuê doanh nghiệp;
d) Phân tích, đánh giá về phương án thuê; trao đổi và thỏa thuận trực tiếp với người thuê về hợp đồng thuê hoặc tổ chức đấu thầu cho thuê doanh nghiệp. Đề xuất người nhận thuê trực tiếp (trường hợp trực tiếp) và người thắng thầu (trường hợp đấu thầu) để người quyết định cho thuê doanh nghiệp quyết định;
đ) Lập hợp đồng cho thuê doanh nghiệp và báo cáo Bộ trưởng, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng quản trị Tổng công ty 91 quyết định;
e) Xử lý trong phạm vi thẩm quyền các vấn đề phát sinh từ việc cho thuê doanh nghiệp.
4. Trường hợp khoán kinh doanh đối với doanh nghiệp :
a) Xác định các chỉ tiêu và điều kiện khoán kinh doanh; tổ chức xây dựng phương án khoán kinh doanh đối với doanh nghiệp;
b) Thỏa thuận trực tiếp với người nhận khoán kinh doanh hoặc tổ chức đấu thầu lựa chọn người nhận khoán kinh doanh;
c) Lập hợp đồng khoán kinh doanh, báo cáo Bộ trưởng, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng quản trị Tổng công ty 91 quyết định.
Điều 57. Trách nhiệm của Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp thuộc Bộ, tỉnh, thành phố, Tổng công ty 91
Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp thuộc Bộ, tỉnh, thành phố, Tổng công ty 91 chịu trách nhiệm về nội dung và kết quả công việc được giao trước người quyết định giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp và trước pháp luật.
Điều 58.Thẩm quyền phê duyệt phương án giao, bán, khoán kinh doanh cho thuê doanh nghiệp
1. Căn cứ đề nghị của Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp, Bộ trưởng, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng quản trị Tổng công ty 91 quyết định : chỉ tiêu và điều kiện khoán kinh doanh, giá cho thuê, giá bán doanh nghiệp và phê duyệt phương án giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê đối với doanh nghiệp có vốn Nhà nước trên sổ sách kế toán dưới 1 tỷ đồng.
2. Những doanh nghiệp có vốn Nhà nước trên sổ sách kế toán từ 1 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng tùy trường hợp, Bộ trưởng, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng quản trị Tổng công ty 91 trình Thủ tướng Chính phủ xét.
Điều 59. Thẩm quyền ký kết hợp đồng giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp
1. Hợp đồng giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ quản lý do Bộ trưởng Bộ quản lý ngành hoặc người được Bộ trưởng Bộ quản lý ngành ủy quyền ký.
2. Hợp đồng giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp nhà nước thuộc địa phương quản lý do Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh hoặc người được Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền ký.
3. Tổng giám đốc Tổng công ty 91 ký hợp đồng giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp thành viên Tổng công ty.
Người ký hợp đồng giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp có trách nhiệm :
1. Tổ chức thực hiện hợp đồng giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp;
2. Tổ chức theo dõi, giám sát, kiểm tra việc thực hiện hợp đồng và xử lý các vấn đề phát sinh;
3. Mọi vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng giao bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp do hai bên ký hợp đồng cùng giải quyết, nếu còn tranh chấp thì đề nghị Tòa Kinh tế cấp tỉnh quyết định.
Điều 61. Công bố và đăng ký nhận mua, khoán kinh doanh, thuê doanh nghiệp
Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp thuộc Bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng công ty 91 thông báo cho doanh nghiệp biết và công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng về chủ trương chuyển doanh nghiệp sang áp dụng một trong các hình thức giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp và đăng ký danh sách người nhận giao, mua, khoán kinh doanh, thuê doanh nghiệp trong thời gian 30 ngày kể từ ngày cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án chuyển đổi doanh nghiệp.
Quá thời hạn trên mà không có người đăng ký bất kỳ hình thức nào thì Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp đề nghị cấp có thẩm quyền tiến hành thủ tục giải thể doanh nghiệp; trường hợp doanh nghiệp đã lâm vào tình trạng phá sản thì Giám đốc doanh nghiệp phải làm đơn đề nghị Tòa Kinh tế cấp tỉnh mở thủ tục giải quyết phá sản đối với doanh nghiệp.
Nghị định 103/1999/NĐ-CP về việc giao bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp Nhà nước
- Điều 1. Mục tiêu của việc giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê toàn bộ một doanh nghiệp nhà nước
- Điều 2. Phạm vi áp dụng
- Điều 3. Các từ ngữ trong Nghị định này được hiểu như sau :
- Điều 4. Đối tượng được giao, mua, nhận khoán kinh doanh, thuê doanh nghiệp nhà nước
- Điều 5. Nguyên tắc trong giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp
- Điều 6. Sử dụng số tiền bán, cho thuê doanh nghiệp
- Điều 7. Chi phí cho việc tổ chức giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp
- Điều 8. Chuyển đổi giữa các hình thức giao, khoán kinh doanh, cho thuê, bán doanh nghiệp nhà nước
- Điều 9. Bảo hộ của Nhà nước
- Điều 10. Điều kiện giao doanh nghiệp cho tập thể người lao động
- Điều 11. Nguyên tắc xử lý tài sản, tài chính và công nợ khi giao doanh nghiệp
- Điều 12. Trình tự, thủ tục giao doanh nghiệp
- Điều 13. Quyền sở hữu đối với doanh nghiệp sau khi giao
- Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận giao doanh nghiệp
- Điều 15. Thông báo quyết định phê duyệt bán và đăng ký mua doanh nghiệp
- Điều 16. Tổ chức bán doanh nghiệp theo phương thức đấu thầu
- Điều 17. Tổ chức bán doanh nghiệp theo phương thức trực tiếp
- Điều 18. Trách nhiệm của doanh nghiệp bán
- Điều 19. Nguyên tắc xử lý tài sản và tài chính doanh nghiệp trước khi bán
- Điều 20. Nguyên tắc xử lý các khoản nợ của doanh nghiệp
- Điều 21. Giải quyết lao động và bộ máy quản lý doanh nghiệp bán
- Điều 22. Nguyên tắc xác định giá bán doanh nghiệp
- Điều 23. Phê duyệt phương án bán, giá bán, ký kết hợp đồng và ra quyết định bán doanh nghiệp nhà nước
- Điều 24. Thông báo quyết định bán và chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp nhà nước
- Điều 25. Bàn giao doanh nghiệp
- Điều 26. Thanh toán tiền mua doanh nghiệp
- Điều 27. Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp sau khi bán
- Điều 28. Quyền và nghĩa vụ của người mua doanh nghiệp
- Điều 29. Kiểm tra, theo dõi việc thực hiện cam kết hợp đồng
- Điều 30. Nội dung, các chỉ tiêu và điều kiện khoán kinh doanh
- Điều 31. Tổ chức trao đổi, thỏa thuận nội dung, các chỉ tiêu và điều kiện khoán
- Điều 32. Hợp đồng khoán kinh doanh
- Điều 33. Quyền và trách nhiệm của người nhận khoán
- Điều 34. Quyền và trách nhiệm của người quyết định khoán kinh doanh
- Điều 35. Các hình thức thuê doanh nghiệp
- Điều 36. Tổ chức cho thuê doanh nghiệp theo phương thức đấu thầu
- Điều 37. Tổ chức cho thuê doanh nghiệp theo phương thức trực tiếp
- Điều 38. Trách nhiệm của doanh nghiệp cho thuê
- Điều 39. Nguyên tắc xử lý tài sản, tài chính của doanh nghiệp khi cho thuê
- Điều 40. Giải quyết lao động khi thuê doanh nghiệp
- Điều 41. Nguyên tắc xác định giá thuê doanh nghiệp
- Điều 42. Quyết định cho thuê doanh nghiệp nhà nước
- Điều 43. Hợp đồng thuê doanh nghiệp
- Điều 44. Thông báo quyết định cho thuê doanh nghiệp nhà nước
- Điều 45. Bàn giao doanh nghiệp
- Điều 46. Quyền và nghĩa vụ của người thuê doanh nghiệp
- Điều 47. Quyền và trách nhiệm của người quyết định cho thuê doanh nghiệp và người ký hợp đồng cho thuê doanh nghiệp
- Điều 48. Kết thúc hợp đồng thuê doanh nghiệp
- Điều 49. Ưu đãi đối với doanh nghiệp giao, bán, cho thuê
- Điều 50. Ưu đãi đối với người mua là tập thể lao động trong doanh nghiệp
- Điều 51. Ưu đãi đối với người mua không phải là tập thể người lao động
- Điều 52. Ưu đãi đối với người mua trả tiền ngay
- Điều 53. Chính sách đối với người lao động ra khỏi doanh nghiệp
- Điều 54. Thẩm quyền lựa chọn và quyết định áp dụng giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp
- Điều 55. Trách nhiệm tổ chức việc giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp nhà nước
- Điều 56. Nhiệm vụ của Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp thuộc Bộ, tỉnh, thành phố, Tổng công ty 91 trong tổ chức giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp
- Điều 57. Trách nhiệm của Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp thuộc Bộ, tỉnh, thành phố, Tổng công ty 91
- Điều 58. Thẩm quyền phê duyệt phương án giao, bán, khoán kinh doanh cho thuê doanh nghiệp
- Điều 59. Thẩm quyền ký kết hợp đồng giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp
- Điều 60. Trách nhiệm tổ chức thực hiện và theo dõi thực hiện hợp đồng giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp
- Điều 61. Công bố và đăng ký nhận mua, khoán kinh doanh, thuê doanh nghiệp