Chương 5 Nghị định 103/1999/NĐ-CP về việc giao bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp Nhà nước
NHỮNG ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP, NGƯỜI ĐƯỢC GIAO, MUA, THUÊ DOANH NGHIỆP VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
Điều 49. Ưu đãi đối với doanh nghiệp giao, bán, cho thuê
1. Doanh nghiệp giao cho tập thể người lao động; doanh nghiệp bán cho tập thể, cá nhân hoặc pháp nhân:
a) Được hưởng ưu đãi như doanh nghiệp mới thành lập và các quy định của Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi). Trường hợp không đủ điều kiện hưởng ưu đãi theo quy định của Luật Khuyến khích đầu tư trong nước thì được giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp trong 2 năm đầu hoạt động;
b) Được miễn lệ phí đăng ký kinh doanh, lệ phí trước bạ đối với tài sản thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp nhà nước chuyển thành sở hữu doanh nghiệp mới;
c) Được tiếp tục duy trì các hợp đồng thuê nhà, xưởng, đất đai của doanh nghiệp cũ theo quy định của Luật đất đai và các quy định khác của pháp luật hiện hành;
d) Được tiếp tục vay vốn của Ngân hàng Thương mại, Công ty Tài chính và các tổ chức tín dụng khác của Nhà nước theo cơ chế lãi suất áp dụng đối với doanh nghiệp nhà nước;
đ) Được tiếp tục xuất nhập khẩu hàng hóa theo các chế độ quy định hiện hành như đối với doanh nghiệp nhà nước;
g) Được duy trì và phát triển quỹ phúc lợi dưới dạng hiện vật, các công trình văn hóa, câu lạc bộ, bệnh xá, nhà điều dưỡng để đảm bảo phúc lợi cho người lao động tiếp tục làm việc tại doanh nghiệp giao hoặc bán. Những tài sản này thuộc sở hữu của tập thể người lao động do tổ chức Công đoàn doanh nghiệp quản lý.
2. Doanh nghiệp cho thuê được hưởng những ưu đãi quy định tại các điểm c, d, đ, e, g khoản 1 Điều này.
Điều 50. Ưu đãi đối với người mua là tập thể lao động trong doanh nghiệp
Tập thể người lao động đáp ứng quy định tại
1. Đối với tập thể người lao động mua doanh nghiệp để tiếp tục duy trì sản xuất kinh doanh, bảo đảm việc làm cho mình và cam kết tiếp nhận hết số lao động hiện có tại doanh nghiệp (trừ số tự nguyện chấm dứt hợp đồng), khi mua doanh nghiệp thua lỗ ở mức mất khả năng thanh toán các khoản nợ và dự kiến số tiền thu được từ bán doanh nghiệp không đủ trang trải các khoản nợ :
a) Nếu tập thể người lao động bảo đảm từ 50% đến 100% số lao động hiện có của doanh nghiệp chuyển sang làm việc tại doanh nghiệp mới, cam kết bảo đảm việc làm cho số lao động này từ 1 năm liên tục trở lên thì được giảm 70% giá bán;
b) Nếu tập thể người lao động chỉ bảo đảm dưới 50% số lao động hiện có của doanh nghiệp chuyển sang làm việc tại doanh nghiệp mới và cam kết bảo đảm việc làm cho số lao động này từ 1 năm liên tục trở lên thì được giảm 50% giá bán.
2. Đối với tập thể người lao động mua doanh nghiệp để tiếp tục duy trì sản xuất - kinh doanh, bảo đảm việc làm cho mình và cam kết tiếp nhận hết số lao động hiện có tại doanh nghiệp (trừ số tự nguyện chấm dứt hợp đồng), khi mua doanh nghiệp đang có lãi hoặc không lỗ và dự kiến số tiền thu hồi từ bán doanh nghiệp có thể đủ để thanh toán các khoản nợ :
a) Nếu tập thể người lao động cùng bảo đảm từ 50% đến 100% số lao động hiện có của doanh nghiệp chuyển sang làm việc tại doanh nghiệp mới và cam kết bảo đảm việc làm cho số lao động này từ 1 năm liên tục trở lên thì được giảm 50% giá bán.
b) Nếu tập thể người lao động chỉ đảm bảo dưới 50% số lao động hiện có của doanh nghiệp chuyển sang làm việc tại doanh nghiệp mới và cam kết việc làm cho số lao động này từ 1 năm liên tục trở lên thì được giảm 40% giá bán.
3. Người mua là cá nhân hoặc một nhóm người lao động trong doanh nghiệp không được công nhận là đại diện cho tập thể người lao động trong doanh nghiệp thì không được hưởng những ưu đãi như đối với tập thể người lao động mua doanh nghiệp.
4. Mỗi người lao động trong tập thể mua doanh nghiệp được quyền sở hữu một phần giá trị doanh nghiệp tương ứng với phần vốn góp, có quyền và nghĩa vụ của người góp vốn nhưng không được chuyển nhượng cổ phần cho người ngoài doanh nghiệp trong thời hạn 1 năm sau khi mua doanh nghiệp.
Điều 51. Ưu đãi đối với người mua không phải là tập thể người lao động
1. Nếu sử dụng hết số lao động của doanh nghiệp (trừ số tự nguyện chấm dứt hợp đồng lao động) và bảo đảm việc làm cho họ từ 1 năm liên tục trở lên thì được giảm 50% giá bán.
2. Nếu chỉ sử dụng từ 50% đến dưới 100% số lao động của doanh nghiệp chuyển sang làm việc tại doanh nghiệp mới và bảo đảm việc làm cho họ từ 1 năm liên tục trở lên thì được giảm 30% giá bán.
3. Nếu chỉ sử dụng từ 20% đến dưới 50% số lao động của doanh nghiệp chuyển sang làm việc tại doanh nghiệp mới và bảo đảm việc làm cho họ từ 1 năm liên tục trở lên thì được giảm 20% giá bán.
Điều 52. Ưu đãi đối với người mua trả tiền ngay
Nếu người mua doanh nghiệp trả tiền ngay 1 lần sau khi mua thì được giảm tối đa là 20% giá bán; nếu trả tiền nhiều lần trong 1 năm sau khi mua doanh nghiệp thì được giảm tối đa là 10% giá bán.
Điều 53. Chính sách đối với người lao động ra khỏi doanh nghiệp
Người lao động không được người mua tiếp tục sử dụng hoặc tự động chấm dứt hợp đồng:
2. Được hưởng các chế độ khác theo pháp luật về lao động.
Nghị định 103/1999/NĐ-CP về việc giao bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp Nhà nước
- Điều 1. Mục tiêu của việc giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê toàn bộ một doanh nghiệp nhà nước
- Điều 2. Phạm vi áp dụng
- Điều 3. Các từ ngữ trong Nghị định này được hiểu như sau :
- Điều 4. Đối tượng được giao, mua, nhận khoán kinh doanh, thuê doanh nghiệp nhà nước
- Điều 5. Nguyên tắc trong giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp
- Điều 6. Sử dụng số tiền bán, cho thuê doanh nghiệp
- Điều 7. Chi phí cho việc tổ chức giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp
- Điều 8. Chuyển đổi giữa các hình thức giao, khoán kinh doanh, cho thuê, bán doanh nghiệp nhà nước
- Điều 9. Bảo hộ của Nhà nước
- Điều 10. Điều kiện giao doanh nghiệp cho tập thể người lao động
- Điều 11. Nguyên tắc xử lý tài sản, tài chính và công nợ khi giao doanh nghiệp
- Điều 12. Trình tự, thủ tục giao doanh nghiệp
- Điều 13. Quyền sở hữu đối với doanh nghiệp sau khi giao
- Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận giao doanh nghiệp
- Điều 15. Thông báo quyết định phê duyệt bán và đăng ký mua doanh nghiệp
- Điều 16. Tổ chức bán doanh nghiệp theo phương thức đấu thầu
- Điều 17. Tổ chức bán doanh nghiệp theo phương thức trực tiếp
- Điều 18. Trách nhiệm của doanh nghiệp bán
- Điều 19. Nguyên tắc xử lý tài sản và tài chính doanh nghiệp trước khi bán
- Điều 20. Nguyên tắc xử lý các khoản nợ của doanh nghiệp
- Điều 21. Giải quyết lao động và bộ máy quản lý doanh nghiệp bán
- Điều 22. Nguyên tắc xác định giá bán doanh nghiệp
- Điều 23. Phê duyệt phương án bán, giá bán, ký kết hợp đồng và ra quyết định bán doanh nghiệp nhà nước
- Điều 24. Thông báo quyết định bán và chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp nhà nước
- Điều 25. Bàn giao doanh nghiệp
- Điều 26. Thanh toán tiền mua doanh nghiệp
- Điều 27. Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp sau khi bán
- Điều 28. Quyền và nghĩa vụ của người mua doanh nghiệp
- Điều 29. Kiểm tra, theo dõi việc thực hiện cam kết hợp đồng
- Điều 30. Nội dung, các chỉ tiêu và điều kiện khoán kinh doanh
- Điều 31. Tổ chức trao đổi, thỏa thuận nội dung, các chỉ tiêu và điều kiện khoán
- Điều 32. Hợp đồng khoán kinh doanh
- Điều 33. Quyền và trách nhiệm của người nhận khoán
- Điều 34. Quyền và trách nhiệm của người quyết định khoán kinh doanh
- Điều 35. Các hình thức thuê doanh nghiệp
- Điều 36. Tổ chức cho thuê doanh nghiệp theo phương thức đấu thầu
- Điều 37. Tổ chức cho thuê doanh nghiệp theo phương thức trực tiếp
- Điều 38. Trách nhiệm của doanh nghiệp cho thuê
- Điều 39. Nguyên tắc xử lý tài sản, tài chính của doanh nghiệp khi cho thuê
- Điều 40. Giải quyết lao động khi thuê doanh nghiệp
- Điều 41. Nguyên tắc xác định giá thuê doanh nghiệp
- Điều 42. Quyết định cho thuê doanh nghiệp nhà nước
- Điều 43. Hợp đồng thuê doanh nghiệp
- Điều 44. Thông báo quyết định cho thuê doanh nghiệp nhà nước
- Điều 45. Bàn giao doanh nghiệp
- Điều 46. Quyền và nghĩa vụ của người thuê doanh nghiệp
- Điều 47. Quyền và trách nhiệm của người quyết định cho thuê doanh nghiệp và người ký hợp đồng cho thuê doanh nghiệp
- Điều 48. Kết thúc hợp đồng thuê doanh nghiệp
- Điều 49. Ưu đãi đối với doanh nghiệp giao, bán, cho thuê
- Điều 50. Ưu đãi đối với người mua là tập thể lao động trong doanh nghiệp
- Điều 51. Ưu đãi đối với người mua không phải là tập thể người lao động
- Điều 52. Ưu đãi đối với người mua trả tiền ngay
- Điều 53. Chính sách đối với người lao động ra khỏi doanh nghiệp
- Điều 54. Thẩm quyền lựa chọn và quyết định áp dụng giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp
- Điều 55. Trách nhiệm tổ chức việc giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp nhà nước
- Điều 56. Nhiệm vụ của Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp thuộc Bộ, tỉnh, thành phố, Tổng công ty 91 trong tổ chức giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp
- Điều 57. Trách nhiệm của Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp thuộc Bộ, tỉnh, thành phố, Tổng công ty 91
- Điều 58. Thẩm quyền phê duyệt phương án giao, bán, khoán kinh doanh cho thuê doanh nghiệp
- Điều 59. Thẩm quyền ký kết hợp đồng giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp
- Điều 60. Trách nhiệm tổ chức thực hiện và theo dõi thực hiện hợp đồng giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp
- Điều 61. Công bố và đăng ký nhận mua, khoán kinh doanh, thuê doanh nghiệp