Mục 3 Chương 5 Nghị định 100/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
Mục 3. NHÀ Ở CHO LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN ĐƯỢC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHÔNG BẰNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG
Điều 67. Điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
1. Trường hợp người đứng đơn là người độc thân thì có thu nhập hàng tháng thực nhận không quá tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị nơi công tác, quản lý xác nhận.
2. Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật:
a) Người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó đều thuộc đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật Nhà ở thì có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 2,0 lần tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị nơi công tác, quản lý xác nhận;
b) Vợ (chồng) của người đứng đơn không thuộc đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật Nhà ở thì có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 1,5 lần tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.
Trường hợp vợ (chồng) của người đứng đơn không có Hợp đồng lao động thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện xác nhận điều kiện về thu nhập.
3. Thời gian xác nhận điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm nộp hồ sơ mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
1. Trình tự, thủ tục bán nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thực hiện như sau:
a) Sau khi khởi công dự án, chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân có trách nhiệm cung cấp các thông tin liên quan đến dự án (tên dự án; chủ đầu tư dự án; địa điểm xây dựng dự án; địa chỉ liên lạc; tiến độ thực hiện dự án; quy mô dự án; số lượng căn hộ (trong đó bao gồm: Số căn hộ để bán; diện tích căn hộ; giá bán (tạm tính) đối với từng loại căn hộ; thời gian bắt đầu và kết thúc nhận đơn đăng ký và các nội dung khác có liên quan) đến cơ quan quản lý nhà ở của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; đăng tải ít nhất 01 lần tại báo là cơ quan ngôn luận của chính quyền địa phương và công bố tại Sàn giao dịch bất động sản của chủ đầu tư (nếu có) để đối tượng thuộc lực lượng vũ trang nhân dân biết, đăng ký và thực hiện việc theo dõi, giám sát;
b) Trước khi thực hiện việc bán, chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản về tổng số căn hộ dự kiến sẽ bán và thời điểm bắt đầu bán đến cơ quan quản lý nhà ở của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Sở Xây dựng địa phương nơi có dự án biết và kiểm tra. Công bố công khai tại Sàn giao dịch bất động sản của chủ đầu tư (nếu có) và Trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng địa phương nơi có dự án trong thời gian tối thiểu là 30 ngày kể từ thời điểm bắt đầu nhận hồ sơ đăng ký mua nhà ở tại dự án;
c) Trên cơ sở các thông tin về các dự án nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân trên địa bàn đã được công bố theo quy định tại khoản 1 Điều này; cá nhân có nhu cầu đăng ký mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân nộp đơn đề nghị hỗ trợ nhà ở theo Mẫu số 03 tại Phụ lục II của Nghị định này và các giấy tờ chứng minh điều kiện được mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân về cơ quan quản lý nhà ở của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thuộc phạm vi quản lý.
Cơ quan quản lý nhà ở của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an tổng hợp Danh sách các đối tượng dự kiến mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân kèm theo hồ sơ chứng minh đối tượng và điều kiện được hưởng theo quy định báo cáo Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
d) Trên cơ sở báo cáo của cơ quan quản lý nhà ở, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an phê duyệt Danh sách mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân gửi chủ đầu tư dự án đồng thời gửi Sở Xây dựng địa phương nơi có dự án để tổ chức, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra nhằm loại trừ người dự kiến được mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân không đáp ứng điều kiện về nhà ở theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 78 của Luật Nhà ở.
Trường hợp đối tượng theo Danh sách do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an lập không đáp ứng điều kiện về nhà ở theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 78 của Luật Nhà ở thì Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi văn bản thông báo cho chủ đầu tư biết để xóa tên trong Danh sách được mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
đ) Sau 20 ngày kể từ khi nhận được Danh sách, nếu Sở Xây dựng không có ý kiến phản hồi thì chủ đầu tư lập Danh sách đối tượng được giải quyết mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân theo nguyên tắc quy định tại khoản 2 Điều này và gửi tới Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để thông báo cho các đối tượng được mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân trong dự án của mình đến để thỏa thuận, thống nhất và ký Hợp đồng.
Trường hợp người có nhu cầu mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân nếu đáp ứng đúng đối tượng và đủ điều kiện theo quy định và đã được chủ đầu tư dự án xem xét, đưa vào Danh sách mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân của dự án đó, nhưng người đó không còn có nhu cầu mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thì chủ đầu tư dự án tổng hợp và có văn bản gửi Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
e) Chủ đầu tư chỉ được ký Hợp đồng mua bán nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân với khách hàng khi đủ điều kiện được bán theo quy định của pháp luật về nhà ở và giá bán đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 35 của Nghị định này.
Sau khi ký Hợp đồng mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm lập đầy đủ Danh sách các đối tượng (bao gồm cả các thành viên trong hộ) đã được mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân gửi về cơ quan quản lý nhà ở của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Sở Xây dựng địa phương nơi có dự án để lưu trữ và phục vụ cho công tác quản lý, kiểm tra (hậu kiểm). Đồng thời, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm công bố công khai Danh sách này tại trụ sở của chủ đầu tư và tại Sàn giao dịch bất động sản của chủ đầu tư (nếu có).
2. Nguyên tắc xét duyệt đối tượng mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
a) Trường hợp tổng số hồ sơ đăng ký (hợp lệ) bằng hoặc ít hơn tổng số căn hộ do chủ đầu tư công bố thì việc lựa chọn căn hộ thực hiện theo hình thức thỏa thuận giữa chủ đầu tư và khách hàng;
b) Trường hợp tổng số hồ sơ đăng ký (hợp lệ) nhiều hơn tổng số căn hộ do chủ đầu tư công bố thì việc xét duyệt, lựa chọn đối tượng thực hiện theo hình thức bốc thăm do chủ đầu tư tổ chức, có đại diện cơ quan quản lý nhà ở của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Sở Xây dựng địa phương nơi có dự án được phê duyệt tham gia giám sát. Việc bốc thăm phải có biên bản kết quả bốc thăm.
3. Trình tự, thủ tục cho thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Trình tự, thủ tục cho thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này và không phải nộp các giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở và thu nhập. Trường hợp thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thuộc tài sản công thì người thuê nộp các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân (nếu có).
Điều 69. Trình tự, thủ tục bán lại nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
1. Trình tự, thủ tục bán lại nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân trong thời hạn 05 năm thực hiện như sau:
a) Trường hợp bán lại nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân cho chủ đầu tư dự án thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 39 của Nghị định này;
b) Trường hợp bán lại nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân cho đối tượng khác thuộc diện được mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, thì người mua lại nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân phải có đơn và các giấy tờ xác nhận về đối tượng và điều kiện được mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân và nộp hồ sơ về cơ quan quản lý nhà ở của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Sở Xây dựng địa phương nơi có dự án để xác định đúng đối tượng, điều kiện theo quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 68 của Nghị định này. Người bán lại phải làm thủ tục thanh lý Hợp đồng với chủ đầu tư dự án (nếu có).
Việc bán lại thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 109 của Luật Nhà ở và quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản, pháp luật về đất đai.
2. Trình tự, thủ tục bán lại nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân sau thời hạn 05 năm thực hiện theo quy định tại Điều 40 của Nghị định này.
1. Sau 15 ngày kể từ khi nhận được Danh sách các đối tượng đã ký Hợp đồng mua, thuê mua, thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 68 của Nghị định này, Sở Xây dựng địa phương nơi có dự án nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân có trách nhiệm cập nhật Danh sách các đối tượng được mua, thuê mua, thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân lên Trang thông tin điện tử theo các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Các thông tin cập nhật như sau:
a) Họ và tên;
b) Căn cước công dân/số định danh cá nhân;
c) Địa chỉ thường trú;
d) Những người có tên trong hộ gia đình (nếu đối tượng là hộ gia đình);
đ) Tên dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lượng vũ trang nhân dân.
3. Trường hợp người có nhu cầu mua, thuê mua, thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân đã được chủ đầu tư dự án ký Hợp đồng nhưng thuộc trường hợp chấm dứt Hợp đồng thì chủ đầu tư dự án đó có trách nhiệm báo cáo cơ quan quản lý nhà ở của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Sở Xây dựng địa phương nơi có dự án nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân để cập nhật lại Danh sách đối tượng được mua, thuê mua, thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
1. Việc vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân tại Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 3, 4 và 5 Điều 48 của Nghị định này.
2. Việc vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân tại tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định thực hiện theo quy định tại Điều 49 của Nghị định này.
3. Việc vay vốn ưu đãi của chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân không bằng vốn đầu tư công thực hiện theo quy định tại Điều 25 của Nghị định này.
Nghị định 100/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- Số hiệu: 100/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 26/07/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Đề xuất đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở khi làm thủ tục đề nghị quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư
- Điều 5. Quy hoạch xây dựng để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở
- Điều 6. Quyết định, chấp thuận, điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở
- Điều 7. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở
- Điều 8. Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở
- Điều 9. Thực hiện các thủ tục liên quan khác trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án
- Điều 10. Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nhà ở
- Điều 11. Lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng
- Điều 12. Cấp phép xây dựng
- Điều 13. Thi công xây dựng và kinh doanh mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai
- Điều 14. Nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng
- Điều 17. Trường hợp dành một phần diện tích đất ở đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại để xây dựng nhà ở xã hội
- Điều 18. Trường hợp bố trí quỹ đất nhà ở xã hội đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở vị trí khác ngoài phạm vi dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại
- Điều 19. Trường hợp đóng tiền tương đương giá trị quỹ đất đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội
- Điều 20. Lựa chọn chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trong trường hợp chỉ có 01 nhà đầu tư quan tâm
- Điều 21. Lựa chọn chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thông qua hình thức đấu thầu
- Điều 22. Lợi nhuận định mức
- Điều 23. Diện tích kinh doanh dịch vụ, thương mại, nhà ở thương mại
- Điều 24. Ưu đãi chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại trực tiếp đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại đó
- Điều 25. Vay vốn ưu đãi của chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn
- Điều 26. Ưu đãi cá nhân vay vốn để tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở để cho thuê
- Điều 27. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án
- Điều 28. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội do cá nhân đầu tư xây dựng để cho thuê
- Điều 31. Xác định giá thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội do Nhà nước đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn
- Điều 32. Xác định giá bán nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn
- Điều 33. Xác định giá thuê mua nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn
- Điều 34. Xác định giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn
- Điều 35. Trình tự, thủ tục thẩm định giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn
- Điều 36. Việc miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công
- Điều 37. Trình tự, thủ tục cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội do Nhà nước đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn
- Điều 38. Trình tự, thủ tục bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án và không sử dụng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn
- Điều 39. Trình tự, thủ tục bán lại nhà ở xã hội trong thời hạn 5 năm
- Điều 40. Trình tự, thủ tục bán lại nhà ở xã hội sau thời hạn 5 năm
- Điều 41. Việc nộp tiền sử dụng đất của chủ đầu tư dự án khi bán lại nhà ở xã hội sau 10 năm cho thuê
- Điều 42. Việc nộp tiền sử dụng đất khi bán lại nhà ở xã hội sau thời hạn 5 năm
- Điều 43. Trình tự, thủ tục cho thuê nhà ở xã hội do cá nhân đầu tư xây dựng
- Điều 44. Việc cập nhật thông tin các đối tượng được mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội
- Điều 45. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của bên bán, cho thuê mua, cho thuê và bên mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội
- Điều 46. Nguyên tắc thực hiện chính sách vay vốn ưu đãi
- Điều 47. Vay vốn ưu đãi để xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở theo các chương trình mục tiêu quốc gia hoặc chương trình đầu tư công về nhà ở
- Điều 48. Vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở tại Ngân hàng Chính sách xã hội
- Điều 49. Vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở tại tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định
- Điều 50. Nguồn vốn nhà nước hỗ trợ cho vay ưu đãi
- Điều 51. Quản lý và sử dụng nguồn vốn cho vay ưu đãi
- Điều 52. Quản lý, sử dụng, vận hành nhà ở xã hội thuộc tài sản công
- Điều 53. Nội dung cơ bản của Đề án bán nhà ở xã hội thuộc tài sản công đang cho thuê
- Điều 54. Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt Đề án bán nhà ở xã hội thuộc tài sản công đang cho thuê
- Điều 55. Trình tự, thủ tục thực hiện cưỡng chế thu hồi nhà ở xã hội
- Điều 56. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở xã hội
- Điều 57. Các giai đoạn đầu tư xây dựng dự án đầu tư xây dựng nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
- Điều 58. Quy mô, tỷ lệ diện tích đất phát triển nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
- Điều 59. Đảm bảo an toàn về môi trường
- Điều 60. Việc cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
- Điều 61. Việc quản lý, sử dụng nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
- Điều 62. Xác định giá thuê, giá thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân do Nhà nước đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công
- Điều 63. Trình tự, thủ tục cho thuê, cho thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân do Nhà nước đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công
- Điều 64. Quản lý, sử dụng, vận hành nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thuộc tài sản công
- Điều 65. Việc miễn, giảm tiền thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thuộc tài sản công
- Điều 66. Bán nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thuộc tài sản công đang cho thuê
- Điều 67. Điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 68. Trình tự, thủ tục bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công
- Điều 69. Trình tự, thủ tục bán lại nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 70. Việc cập nhật thông tin các đối tượng được mua, thuê mua, thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 71. Vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân và xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 72. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng
- Điều 73. Trách nhiệm của các bộ, ngành có liên quan
- Điều 74. Trách nhiệm của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
- Điều 75. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 76. Trách nhiệm của các doanh nghiệp có cơ sở sản xuất trong khu công nghiệp