Điều 4 Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Điều 4. Xác định, thẩm định, phê duyệt sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng
1. Sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng là ước tính chi phí đầu tư xây dựng của dự án trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng. Nội dung sơ bộ tổng mức đầu tư, gồm: chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có); chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác; chi phí dự phòng.
2. Sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng được ước tính trên cơ sở quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ theo phương án thiết kế sơ bộ của dự án và suất vốn đầu tư xây dựng hoặc dữ liệu chi phí của các dự án tương tự về loại, cấp công trình, quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ, tính chất dự án đã thực hiện, có sự phân tích, đánh giá để điều chỉnh quy đổi về mặt bằng giá thị trường phù hợp với địa điểm xây dựng, bổ sung những chi phí cần thiết khác của dự án.
3. Việc thẩm định, phê duyệt sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng thực hiện đồng thời với việc thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật về đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và pháp luật khác có liên quan.
Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- Số hiệu: 10/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 09/02/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 319 đến số 320
- Ngày hiệu lực: 09/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- Điều 4. Xác định, thẩm định, phê duyệt sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 5. Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 6. Xác định tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 7. Thẩm tra, thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 8. Phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 9. Điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 10. Thẩm định, phê duyệt chi phí chuẩn bị dự án
- Điều 11. Nội dung dự toán xây dựng công trình
- Điều 12. Xác định dự toán xây dựng công trình
- Điều 13. Thẩm tra, thẩm định dự toán xây dựng công trình
- Điều 14. Phê duyệt dự toán xây dựng công trình
- Điều 15. Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình
- Điều 16. Quy định chung về dự toán gói thầu xây dựng
- Điều 17. Xác định dự toán gói thầu
- Điều 18. Thẩm tra, thẩm định, phê duyệt dự toán gói thầu
- Điều 19. Giá gói thầu xây dựng
- Điều 20. Hệ thống định mức xây dựng
- Điều 21. Xác định định mức dự toán mới, điều chỉnh định mức dự toán để áp dụng cho công trình
- Điều 22. Rà soát, cập nhật hệ thống định mức xây dựng do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành
- Điều 23. Kinh phí rà soát, cập nhật và xây dựng, điều chỉnh định mức xây dựng
- Điều 24. Giá xây dựng công trình
- Điều 25. Suất vốn đầu tư xây dựng
- Điều 26. Quản lý giá xây dựng công trình, suất vốn đầu tư xây dựng
- Điều 27. Chỉ số giá xây dựng
- Điều 28. Hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức xây dựng, giá xây dựng công trình và chỉ số giá xây dựng
- Điều 29. Quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu
- Điều 30. Chi phí quản lý dự án
- Điều 31. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
- Điều 32. Chi phí thuê tư vấn nước ngoài
- Điều 33. Thanh toán, quyết toán hợp đồng xây dựng
- Điều 34. Thanh toán vốn đầu tư xây dựng
- Điều 35. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng
- Điều 36. Quyền và trách nhiệm của người quyết định đầu tư
- Điều 37. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư
- Điều 38. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu tư vấn thực hiện công việc về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- Điều 39. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thi công xây dựng