Điều 10 Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Điều 10. Thẩm định, phê duyệt chi phí chuẩn bị dự án
1. Chi phí chuẩn bị dự án gồm chi phí để thực hiện các công việc: khảo sát xây dựng; lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có); lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án.
2. Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án hoặc chủ đầu tư (trong trường hợp đã xác định được chủ đầu tư) tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt dự toán chi phí chuẩn bị dự án quy định tại khoản 1 Điều này, trừ các trường hợp quy định tại khoản 3, 4 Điều này.
3. Đối với dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn đầu tư công, việc lập, thẩm định và phê duyệt dự toán chi phí chuẩn bị dự án quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
4. Đối với dự toán chi phí thuê tư vấn nước ngoài thực hiện công việc nêu tại khoản 1 Điều này thì thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự toán thực hiện theo quy định tại
5. Dự toán chi phí chuẩn bị dự án quy định tại khoản 1 Điều này sau khi được phê duyệt được cập nhật vào tổng mức đầu tư xây dựng.
Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- Số hiệu: 10/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 09/02/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 319 đến số 320
- Ngày hiệu lực: 09/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- Điều 4. Xác định, thẩm định, phê duyệt sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 5. Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 6. Xác định tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 7. Thẩm tra, thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 8. Phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 9. Điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 10. Thẩm định, phê duyệt chi phí chuẩn bị dự án
- Điều 11. Nội dung dự toán xây dựng công trình
- Điều 12. Xác định dự toán xây dựng công trình
- Điều 13. Thẩm tra, thẩm định dự toán xây dựng công trình
- Điều 14. Phê duyệt dự toán xây dựng công trình
- Điều 15. Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình
- Điều 16. Quy định chung về dự toán gói thầu xây dựng
- Điều 17. Xác định dự toán gói thầu
- Điều 18. Thẩm tra, thẩm định, phê duyệt dự toán gói thầu
- Điều 19. Giá gói thầu xây dựng
- Điều 20. Hệ thống định mức xây dựng
- Điều 21. Xác định định mức dự toán mới, điều chỉnh định mức dự toán để áp dụng cho công trình
- Điều 22. Rà soát, cập nhật hệ thống định mức xây dựng do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành
- Điều 23. Kinh phí rà soát, cập nhật và xây dựng, điều chỉnh định mức xây dựng
- Điều 24. Giá xây dựng công trình
- Điều 25. Suất vốn đầu tư xây dựng
- Điều 26. Quản lý giá xây dựng công trình, suất vốn đầu tư xây dựng
- Điều 27. Chỉ số giá xây dựng
- Điều 28. Hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức xây dựng, giá xây dựng công trình và chỉ số giá xây dựng
- Điều 29. Quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu
- Điều 30. Chi phí quản lý dự án
- Điều 31. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
- Điều 32. Chi phí thuê tư vấn nước ngoài
- Điều 33. Thanh toán, quyết toán hợp đồng xây dựng
- Điều 34. Thanh toán vốn đầu tư xây dựng
- Điều 35. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng
- Điều 36. Quyền và trách nhiệm của người quyết định đầu tư
- Điều 37. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư
- Điều 38. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu tư vấn thực hiện công việc về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- Điều 39. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thi công xây dựng