Điều 24 Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Điều 24. Giá xây dựng công trình
1. Giá xây dựng công trình gồm đơn giá xây dựng chi tiết và giá xây dựng tổng hợp, làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng.
a) Đơn giá xây dựng chi tiết được xác định cho các công tác xây dựng;
b) Giá xây dựng tổng hợp được xác định theo nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình.
2. Đơn giá xây dựng chi tiết của công trình được xác định trên cơ sở định mức xây dựng, giá vật tư, vật liệu, cấu kiện xây dựng, giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công và các yếu tố chi phí cần thiết khác phù hợp với mặt bằng giá thị trường khu vực xây dựng công trình tại thời điểm xác định và các quy định khác có liên quan hoặc theo đơn giá xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố hoặc được xác định trên cơ sở giá thị trường hoặc theo giá tương tự ở các công trình đã thực hiện.
3. Giá xây dựng tổng hợp của công trình được xác định trên cơ sở tổng hợp từ các đơn giá xây dựng chi tiết cho một đơn vị tính của nhóm công tác, đơn vị kết cấu, bộ phận công trình, theo giá được công bố của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc được xác định trên cơ sở giá thị trường hoặc theo giá tương tự ở các công trình đã thực hiện.
Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- Số hiệu: 10/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 09/02/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 319 đến số 320
- Ngày hiệu lực: 09/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- Điều 4. Xác định, thẩm định, phê duyệt sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 5. Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 6. Xác định tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 7. Thẩm tra, thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 8. Phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 9. Điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 10. Thẩm định, phê duyệt chi phí chuẩn bị dự án
- Điều 11. Nội dung dự toán xây dựng công trình
- Điều 12. Xác định dự toán xây dựng công trình
- Điều 13. Thẩm tra, thẩm định dự toán xây dựng công trình
- Điều 14. Phê duyệt dự toán xây dựng công trình
- Điều 15. Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình
- Điều 16. Quy định chung về dự toán gói thầu xây dựng
- Điều 17. Xác định dự toán gói thầu
- Điều 18. Thẩm tra, thẩm định, phê duyệt dự toán gói thầu
- Điều 19. Giá gói thầu xây dựng
- Điều 20. Hệ thống định mức xây dựng
- Điều 21. Xác định định mức dự toán mới, điều chỉnh định mức dự toán để áp dụng cho công trình
- Điều 22. Rà soát, cập nhật hệ thống định mức xây dựng do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành
- Điều 23. Kinh phí rà soát, cập nhật và xây dựng, điều chỉnh định mức xây dựng
- Điều 24. Giá xây dựng công trình
- Điều 25. Suất vốn đầu tư xây dựng
- Điều 26. Quản lý giá xây dựng công trình, suất vốn đầu tư xây dựng
- Điều 27. Chỉ số giá xây dựng
- Điều 28. Hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức xây dựng, giá xây dựng công trình và chỉ số giá xây dựng
- Điều 29. Quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu
- Điều 30. Chi phí quản lý dự án
- Điều 31. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
- Điều 32. Chi phí thuê tư vấn nước ngoài
- Điều 33. Thanh toán, quyết toán hợp đồng xây dựng
- Điều 34. Thanh toán vốn đầu tư xây dựng
- Điều 35. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng
- Điều 36. Quyền và trách nhiệm của người quyết định đầu tư
- Điều 37. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư
- Điều 38. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu tư vấn thực hiện công việc về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- Điều 39. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thi công xây dựng