Điều 32 Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Điều 32. Chi phí thuê tư vấn nước ngoài
1. Người quyết định đầu tư quyết định việc thuê tư vấn nước ngoài theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
2. Chi phí thuê tư vấn nước ngoài được xác định phù hợp với loại công việc tư vấn trên cơ sở số lượng chuyên gia, trình độ chuyên gia tư vấn, thời gian làm việc của chuyên gia, mức tiền lương của chuyên gia của quốc gia và khu vực dự kiến thuê và các chi phí cần thiết khác để hoàn thành công việc tư vấn.
3. Chi phí thuê tư vấn nước ngoài xác định theo dự toán hoặc cơ sở dữ liệu chi phí thuê tư vấn nước ngoài của các công trình, dự án tương tự tại Việt Nam. Dự toán chi phí thuê tư vấn nước ngoài là toàn bộ chi phí cần thiết dự kiến để hoàn thành dịch vụ tư vấn xây dựng được thuê, gồm: chi phí chuyên gia, chi phí quản lý, các khoản chi phí khác có liên quan, thu nhập chịu thuế tính trước, chi phí dự phòng và các khoản thuế phải nộp theo quy định của pháp luật.
4. Dự toán chi phí thuê tư vấn nước ngoài do cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư thẩm định trình người quyết định đầu tư phê duyệt. Trường hợp dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư, giao cơ quan quản lý cấp trên của chủ đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt.
5. Phương pháp xác định chi phí thuê tư vấn nước ngoài thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- Số hiệu: 10/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 09/02/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 319 đến số 320
- Ngày hiệu lực: 09/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- Điều 4. Xác định, thẩm định, phê duyệt sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 5. Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 6. Xác định tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 7. Thẩm tra, thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 8. Phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 9. Điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 10. Thẩm định, phê duyệt chi phí chuẩn bị dự án
- Điều 11. Nội dung dự toán xây dựng công trình
- Điều 12. Xác định dự toán xây dựng công trình
- Điều 13. Thẩm tra, thẩm định dự toán xây dựng công trình
- Điều 14. Phê duyệt dự toán xây dựng công trình
- Điều 15. Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình
- Điều 16. Quy định chung về dự toán gói thầu xây dựng
- Điều 17. Xác định dự toán gói thầu
- Điều 18. Thẩm tra, thẩm định, phê duyệt dự toán gói thầu
- Điều 19. Giá gói thầu xây dựng
- Điều 20. Hệ thống định mức xây dựng
- Điều 21. Xác định định mức dự toán mới, điều chỉnh định mức dự toán để áp dụng cho công trình
- Điều 22. Rà soát, cập nhật hệ thống định mức xây dựng do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành
- Điều 23. Kinh phí rà soát, cập nhật và xây dựng, điều chỉnh định mức xây dựng
- Điều 24. Giá xây dựng công trình
- Điều 25. Suất vốn đầu tư xây dựng
- Điều 26. Quản lý giá xây dựng công trình, suất vốn đầu tư xây dựng
- Điều 27. Chỉ số giá xây dựng
- Điều 28. Hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức xây dựng, giá xây dựng công trình và chỉ số giá xây dựng
- Điều 29. Quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu
- Điều 30. Chi phí quản lý dự án
- Điều 31. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
- Điều 32. Chi phí thuê tư vấn nước ngoài
- Điều 33. Thanh toán, quyết toán hợp đồng xây dựng
- Điều 34. Thanh toán vốn đầu tư xây dựng
- Điều 35. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng
- Điều 36. Quyền và trách nhiệm của người quyết định đầu tư
- Điều 37. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư
- Điều 38. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu tư vấn thực hiện công việc về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- Điều 39. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thi công xây dựng