Điều 7 Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại
1. Người đủ tiêu chuẩn quy định tại
Người hoàn thành khóa đào tạo được cấp Chứng chỉ tốt nghiệp đào tạo nghề Thừa phát lại.
2. Miễn đào tạo nghề Thừa phát lại đối với người đã có thời gian làm thẩm phán, kiểm sát viên, chấp hành viên, điều tra viên từ 05 năm trở lên; luật sư, công chứng viên đã hành nghề từ 05 năm trở lên; giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sĩ luật; người đã là thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp ngành tòa án, kiểm tra viên chính, kiểm tra viên cao cấp ngành kiểm sát; người đã là thanh tra viên cao cấp, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật; người đã là thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp ngành thi hành án dân sự.
3. Người được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại quy định tại khoản 2 Điều này phải tham gia khóa bồi dưỡng nghề Thừa phát lại tại Học viện Tư pháp. Hồ sơ đăng ký tham gia khóa bồi dưỡng nghề Thừa phát lại được lập thành 01 bộ bao gồm: Giấy đăng ký tham gia khóa bồi dưỡng nghề Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định; bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ chứng minh là người được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại để đối chiếu.
Người hoàn thành khóa bồi dưỡng được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề Thừa phát lại.
4. Hồ sơ quy định tại khoản 1, 3 Điều này được nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Học viện Tư pháp. Học viện Tư pháp tiếp nhận hồ sơ đăng ký và thông báo danh sách người đủ điều kiện tham gia khóa đào tạo, khóa bồi dưỡng chậm nhất là 30 ngày trước ngày khai giảng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
5. Thời gian đào tạo nghề Thừa phát lại là 06 tháng; thời gian bồi dưỡng nghề Thừa phát lại là 03 tháng.
6. Người có yêu cầu công nhận tương đương đào tạo nghề Thừa phát lại ở nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 bộ hồ sơ đến Bộ Tư pháp. Hồ sơ bao gồm: Giấy đề nghị công nhận tương đương đào tạo nghề Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định; bản dịch đã được công chứng hoặc chứng thực văn bằng đào tạo nghề Thừa phát lại được cấp bởi cơ sở đào tạo ở nước ngoài.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ra quyết định công nhận tương đương đối với người được đào tạo nghề Thừa phát lại ở nước ngoài; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại
- Số hiệu: 08/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 08/01/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 81 đến số 82
- Ngày hiệu lực: 24/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Công việc Thừa phát lại được làm
- Điều 4. Những việc Thừa phát lại không được làm
- Điều 5. Phối hợp của cá nhân, cơ quan, tổ chức với Thừa phát lại, Văn phòng Thừa phát lại
- Điều 6. Tiêu chuẩn bổ nhiệm Thừa phát lại
- Điều 7. Đào tạo, bồi dưỡng nghề Thừa phát lại và công nhận tương đương đào tạo nghề Thừa phát lại ở nước ngoài
- Điều 8. Tập sự hành nghề Thừa phát lại
- Điều 9. Kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại
- Điều 10. Bổ nhiệm Thừa phát lại
- Điều 11. Những trường hợp không được bổ nhiệm Thừa phát lại
- Điều 12. Tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại
- Điều 13. Miễn nhiệm Thừa phát lại
- Điều 14. Bổ nhiệm lại Thừa phát lại
- Điều 15. Đăng ký hành nghề và cấp, thu hồi, cấp lại Thẻ Thừa phát lại
- Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của Thừa phát lại
- Điều 17. Văn phòng Thừa phát lại
- Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của Văn phòng Thừa phát lại
- Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Văn phòng Thừa phát lại
- Điều 20. Chế độ thông tin, báo cáo
- Điều 21. Thành lập Văn phòng Thừa phát lại
- Điều 22. Đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại
- Điều 23. Thông báo nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại
- Điều 24. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại
- Điều 25. Thay đổi thành viên hợp danh của Văn phòng Thừa phát lại
- Điều 26. Chuyển đổi loại hình Văn phòng Thừa phát lại
- Điều 27. Hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại
- Điều 28. Chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại
- Điều 29. Tạm ngừng hoạt động Văn phòng Thừa phát lại
- Điều 30. Chấm dứt hoạt động Văn phòng Thừa phát lại
- Điều 31. Thu hồi Quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại
- Điều 32. Thẩm quyền, phạm vi tống đạt của Thừa phát lại
- Điều 33. Tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu của Tòa án, Viện kiểm sát nhân dân, cơ quan thi hành án dân sự
- Điều 34. Tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu có liên quan đến tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài
- Điều 35. Thông báo kết quả tống đạt
- Điều 36. Thẩm quyền, phạm vi lập vi bằng, giá trị pháp lý của vi bằng
- Điều 37. Các trường hợp không được lập vi bằng
- Điều 38. Thỏa thuận về việc lập vi bằng
- Điều 39. Thủ tục lập vi bằng
- Điều 40. Hình thức và nội dung chủ yếu của vi bằng
- Điều 41. Sửa lỗi kỹ thuật vi bằng
- Điều 42. Cấp bản sao vi bằng
- Điều 43. Thẩm quyền, phạm vi xác minh điều kiện thi hành án
- Điều 44. Thỏa thuận về xác minh điều kiện thi hành án
- Điều 45. Thủ tục xác minh điều kiện thi hành án
- Điều 46. Từ chối cung cấp thông tin
- Điều 47. Bảo mật thông tin xác minh điều kiện thi hành án
- Điều 48. Sử dụng kết quả xác minh điều kiện thi hành án
- Điều 49. Ủy quyền xác minh điều kiện thi hành án
- Điều 50. Phối hợp của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc xác minh điều kiện thi hành án
- Điều 51. Thẩm quyền tổ chức thi hành án của Thừa phát lại
- Điều 52. Nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức thi hành án của Thừa phát lại
- Điều 53. Quyền yêu cầu thi hành án
- Điều 54. Thỏa thuận về việc tổ chức thi hành án
- Điều 55. Quyết định thi hành án
- Điều 56. Thủ tục chung về thi hành án của Thừa phát lại
- Điều 57. Chấm dứt việc thi hành án của Thừa phát lại
- Điều 58. Hậu quả pháp lý khi chấm dứt việc thi hành án
- Điều 59. Thanh toán tiền thi hành án
- Điều 60. Trách nhiệm của các cơ quan trong việc thi hành án
- Điều 61. Chi phí thực hiện công việc của Thừa phát lại
- Điều 62. Chi phí tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu của Tòa án, Viện kiểm sát nhân dân, cơ quan thi hành án dân sự
- Điều 63. Chi phí tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu có liên quan đến tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài
- Điều 64. Chi phí lập vi bằng và xác minh điều kiện thi hành án
- Điều 65. Chi phí thi hành án dân sự