Điều 57 Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại
Điều 57. Chấm dứt việc thi hành án của Thừa phát lại
Thừa phát lại chấm dứt thi hành án và phải thông báo cho Chi cục Thi hành án dân sự hoặc Cục Thi hành án dân sự đã ra quyết định thi hành án về việc chấm dứt thi hành án trong các trường hợp sau đây:
1. Việc thi hành án đương nhiên kết thúc theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;
2. Theo thỏa thuận giữa Thừa phát lại và đương sự, trừ trường hợp việc chấm dứt làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người thứ ba;
3. Trường hợp phải áp dụng các biện pháp bảo đảm, biện pháp cưỡng chế thi hành án theo quy định của Luật Thi hành án dân sự;
4. Thừa phát lại tổ chức thi hành án mà phát sinh điều kiện thi hành án nằm ngoài địa bàn cấp tỉnh nơi Văn phòng Thừa phát lại đặt trụ sở;
5. Hết thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo mà người được thi hành án không yêu cầu Tòa án xác định phần quyền sở hữu tài sản, phần quyền sử dụng đất của người phải thi hành án trong khối tài sản chung theo quy định tại khoản 1 Điều 74 của Luật Thi hành án dân sự và người phải thi hành án không còn tài sản nào khác;
6. Hết thời hạn 15 ngày, kể từ ngày được thông báo mà người được thi hành án không yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch liên quan đến tài sản là vô hiệu theo quy định tại khoản 2 Điều 75 của Luật Thi hành án dân sự và người phải thi hành án không còn tài sản nào khác;
7. Các trường hợp phải yêu cầu Tòa án xác định người có quyền sở hữu, sử dụng tài sản, giấy tờ tạm giữ; xác định quyền sở hữu, sử dụng tài sản để thi hành án, giải quyết tranh chấp tài sản; yêu cầu hủy giấy tờ, giao dịch liên quan đến tài sản; giải quyết tranh chấp về kết quả bán đấu giá tài sản theo quy định tại khoản 4 Điều 68, khoản 3 Điều 69, khoản 2 Điều 102 của Luật Thi hành án dân sự và người phải thi hành án không còn tài sản nào khác.
Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại
- Số hiệu: 08/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 08/01/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 81 đến số 82
- Ngày hiệu lực: 24/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Công việc Thừa phát lại được làm
- Điều 4. Những việc Thừa phát lại không được làm
- Điều 5. Phối hợp của cá nhân, cơ quan, tổ chức với Thừa phát lại, Văn phòng Thừa phát lại
- Điều 6. Tiêu chuẩn bổ nhiệm Thừa phát lại
- Điều 7. Đào tạo, bồi dưỡng nghề Thừa phát lại và công nhận tương đương đào tạo nghề Thừa phát lại ở nước ngoài
- Điều 8. Tập sự hành nghề Thừa phát lại
- Điều 9. Kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại
- Điều 10. Bổ nhiệm Thừa phát lại
- Điều 11. Những trường hợp không được bổ nhiệm Thừa phát lại
- Điều 12. Tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại
- Điều 13. Miễn nhiệm Thừa phát lại
- Điều 14. Bổ nhiệm lại Thừa phát lại
- Điều 15. Đăng ký hành nghề và cấp, thu hồi, cấp lại Thẻ Thừa phát lại
- Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của Thừa phát lại
- Điều 17. Văn phòng Thừa phát lại
- Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của Văn phòng Thừa phát lại
- Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Văn phòng Thừa phát lại
- Điều 20. Chế độ thông tin, báo cáo
- Điều 21. Thành lập Văn phòng Thừa phát lại
- Điều 22. Đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại
- Điều 23. Thông báo nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại
- Điều 24. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại
- Điều 25. Thay đổi thành viên hợp danh của Văn phòng Thừa phát lại
- Điều 26. Chuyển đổi loại hình Văn phòng Thừa phát lại
- Điều 27. Hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại
- Điều 28. Chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại
- Điều 29. Tạm ngừng hoạt động Văn phòng Thừa phát lại
- Điều 30. Chấm dứt hoạt động Văn phòng Thừa phát lại
- Điều 31. Thu hồi Quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại
- Điều 32. Thẩm quyền, phạm vi tống đạt của Thừa phát lại
- Điều 33. Tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu của Tòa án, Viện kiểm sát nhân dân, cơ quan thi hành án dân sự
- Điều 34. Tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu có liên quan đến tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài
- Điều 35. Thông báo kết quả tống đạt
- Điều 36. Thẩm quyền, phạm vi lập vi bằng, giá trị pháp lý của vi bằng
- Điều 37. Các trường hợp không được lập vi bằng
- Điều 38. Thỏa thuận về việc lập vi bằng
- Điều 39. Thủ tục lập vi bằng
- Điều 40. Hình thức và nội dung chủ yếu của vi bằng
- Điều 41. Sửa lỗi kỹ thuật vi bằng
- Điều 42. Cấp bản sao vi bằng
- Điều 43. Thẩm quyền, phạm vi xác minh điều kiện thi hành án
- Điều 44. Thỏa thuận về xác minh điều kiện thi hành án
- Điều 45. Thủ tục xác minh điều kiện thi hành án
- Điều 46. Từ chối cung cấp thông tin
- Điều 47. Bảo mật thông tin xác minh điều kiện thi hành án
- Điều 48. Sử dụng kết quả xác minh điều kiện thi hành án
- Điều 49. Ủy quyền xác minh điều kiện thi hành án
- Điều 50. Phối hợp của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc xác minh điều kiện thi hành án
- Điều 51. Thẩm quyền tổ chức thi hành án của Thừa phát lại
- Điều 52. Nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức thi hành án của Thừa phát lại
- Điều 53. Quyền yêu cầu thi hành án
- Điều 54. Thỏa thuận về việc tổ chức thi hành án
- Điều 55. Quyết định thi hành án
- Điều 56. Thủ tục chung về thi hành án của Thừa phát lại
- Điều 57. Chấm dứt việc thi hành án của Thừa phát lại
- Điều 58. Hậu quả pháp lý khi chấm dứt việc thi hành án
- Điều 59. Thanh toán tiền thi hành án
- Điều 60. Trách nhiệm của các cơ quan trong việc thi hành án
- Điều 61. Chi phí thực hiện công việc của Thừa phát lại
- Điều 62. Chi phí tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu của Tòa án, Viện kiểm sát nhân dân, cơ quan thi hành án dân sự
- Điều 63. Chi phí tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu có liên quan đến tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài
- Điều 64. Chi phí lập vi bằng và xác minh điều kiện thi hành án
- Điều 65. Chi phí thi hành án dân sự