Mục 1 Chương 2 Nghị định 04/2017/NĐ-CP về cấp và quản lý bảo lãnh chính phủ
Mục 1. XEM XÉT, PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG CẤP BẢO LÃNH CHÍNH PHỦ
Điều 12. Phê duyệt chủ trương cấp bảo lãnh chính phủ
1. Chính phủ phê duyệt chủ trương cấp bảo lãnh chính phủ đối với:
a) Chương trình, dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Chính phủ theo quy định của Luật đầu tư và Luật đầu tư công.
b) Dự án không sử dụng vốn ngân sách nhà nước có tổng trị giá vay, phát hành trái phiếu đề nghị cấp bảo lãnh chính phủ từ 300 triệu USD trở lên.
c) Dự án được thực hiện bởi doanh nghiệp có sự tham gia góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trên 30% vốn điều lệ.
2. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương cấp bảo lãnh chính phủ đối với chương trình, dự án ngoài chương trình, dự án được quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trong vòng 03 năm kể từ ngày được phê duyệt chủ trương cấp bảo lãnh chính phủ, đối tượng được phê duyệt có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp bảo lãnh gửi Bộ Tài chính. Quá thời hạn này, chủ trương cấp bảo lãnh sẽ không còn giá trị để xem xét cấp bảo lãnh.
4. Việc phê duyệt chủ trương cấp bảo lãnh chính phủ là căn cứ để doanh nghiệp, tổ chức tín dụng đàm phán với người cho vay nhưng không đảm bảo được cấp bảo lãnh chính phủ nêu không đáp ứng các điều kiện quy định tại
Điều 13. Hồ sơ đề nghị phê duyệt chủ trương cấp bảo lãnh chính phủ
Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng đề nghị phê duyệt chủ trương cấp bảo lãnh chính phủ nộp cho Bộ Tài chính trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính các hồ sơ sau:
1. Văn bản đề nghị phê duyệt chủ trương cấp bảo lãnh chính phủ của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng (bản chính).
2. Quyết định thành lập doanh nghiệp, tổ chức tín dụng hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp là chủ chương trình, dự án (bản sao có chứng thực).
3. Các văn bản về đầu tư có liên quan (bản sao có chứng thực):
a) Quyết định chủ trương đầu tư kèm theo Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc Quyết định đầu tư kèm theo Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hoặc
b) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có); hoặc
c) Quyết định phê duyệt chương trình tín dụng có mục tiêu của Nhà nước đối với tổ chức tín dụng.
4. Báo cáo của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng đề nghị phê duyệt chủ trương cấp bảo lãnh chính phủ về tình hình hoạt động và chương trình, dự án dự kiến vay vốn (bản chính), bao gồm các nội dung:
a) Tình hình hoạt động chung của doanh nghiệp (trong đó có danh sách các cổ đông, cá nhân góp vốn từ 5% vốn điều lệ của doanh nghiệp trở lên), tổ chức tín dụng và hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng trong lĩnh vực của chương trình, dự án đề nghị cấp bảo lãnh.
b) Nguồn vốn cho chương trình, dự án (nêu rõ số tiền cụ thể của từng nguồn vốn: vốn chủ sở hữu, vốn vay hoặc phát hành trái phiếu và tỷ trọng của từng nguồn); tiến độ góp vốn của chủ sở hữu.
c) Mục đích vay, phát hành trái phiếu (làm rõ vay phục vụ trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị đi vay hay chuyển giao cho công ty con/công ty liên doanh, liên kết sử dụng khoản vay).
d) Thời gian dự kiến vay, phát hành trái phiếu (thời gian bắt đầu trả gốc lãi), thời gian rút vốn và thực hiện dự án.
đ) Phương án sử dụng và quản lý khoản vay, khoản phát hành trái phiếu.
e) Phương án bố trí nguồn vốn thanh toán gốc, lãi và các loại phí khi đến hạn, bao gồm nguồn từ dòng tiền hoạt động của dự án và nguồn trả nợ dự phòng thay thế (nếu có).
g) Phương án tài sản thế chấp cho khoản vay, khoản phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh.
5. Phương án bố trí vốn chủ sở hữu trong tổng mức đầu tư của dự án, kế hoạch bố trí vốn chủ sở hữu hàng năm trong thời kỳ xây dựng và các bằng chứng minh khả năng bố trí vốn chủ sở hữu.
6. Báo cáo tài chính 03 năm liền kề gần nhất với thời điểm gửi hồ sơ thẩm định chủ trương cấp bảo lãnh đã được kiểm toán (bản sao có chứng thực) của:
a) Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng đề nghị phê duyệt chủ trương cấp bảo lãnh.
b) Công ty mẹ của doanh nghiệp đề nghị cấp bảo lãnh hoặc của các cổ đông, thành viên góp vốn (không bao gồm cổ đông, thành viên góp vốn là cá nhân) có tỷ lệ sở hữu tối thiểu 5% vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp mới thành lập (chưa đủ 03 năm hoạt động) hoặc chưa có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp hồ sơ được nộp vào nửa cuối năm tài chính thì phải bổ sung báo cáo tài chính 06 tháng đầu năm.
Điều 14. Trình tự, thủ tục xem xét, phê duyệt chủ trương cấp bảo lãnh chính phủ
1. Bộ Tài chính xem xét hồ sơ đề nghị phê duyệt chủ trương cấp bảo lãnh chính phủ sau khi doanh nghiệp đã cung cấp đủ các hồ sơ theo quy định tại
2. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị xem xét phê duyệt chủ trương cấp bảo lãnh từ người vay, chủ thể phát hành trái phiếu theo quy định tại Nghị định này, Bộ Tài chính xem xét hồ sơ gồm các nội dung chính sau:
a) Tính hợp lệ của hồ sơ cung cấp.
b) Đáp ứng các điều kiện về đối tượng, chương trình, dự án quy định tại Điều 32, 33 của Luật quản lý nợ công và các điều kiện đối với từng loại hình vay của Nghị định này.
c) Đáp ứng các điều kiện được cấp bảo lãnh chính phủ đối với người vay, chủ thể phát hành trái phiếu quy định tại khoản 2 Điều 34 và các điều kiện về khoản vay, khoản phát hành trái phiếu tương ứng quy định tại khoản 3 Điều 34 Luật quản lý nợ công.
Trường hợp hồ sơ không đáp ứng các điều kiện theo quy định nêu tại khoản này, Bộ Tài chính thông báo cho người vay, chủ thể phát hành trái phiếu.
3. Trường hợp cần bổ sung thông tin trong quá trình thẩm định, Bộ Tài chính lấy ý kiến của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan quản lý ngành về các vấn đề thuộc lĩnh vực quản lý có liên quan đến chương trình, dự án vay vốn đề nghị cấp bảo lãnh chính phủ.
4. Bộ Tài chính báo cáo Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ (theo thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư) về kết quả thẩm định chủ trương cấp bảo lãnh và đề xuất việc phê duyệt hoặc từ chối phê duyệt chủ trương cấp bảo lãnh chính phủ.
5. Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ ban hành văn bản phê duyệt hoặc từ chối chủ trương cấp bảo lãnh chính phủ theo thẩm quyền quy định tại
Nghị định 04/2017/NĐ-CP về cấp và quản lý bảo lãnh chính phủ
- Số hiệu: 04/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 16/01/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 121 đến số 122
- Ngày hiệu lực: 01/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Hình thức văn bản bảo lãnh
- Điều 5. Đối tượng, chương trình, dự án được xem xét cấp bảo lãnh chính phủ
- Điều 6. Xây dựng kế hoạch đề nghị cấp bảo lãnh chính phủ trung hạn
- Điều 7. Xây dựng kế hoạch cấp bảo lãnh chính phủ hàng năm
- Điều 8. Hạn mức bảo lãnh chính phủ
- Điều 9. Điều kiện cấp bảo lãnh chính phủ
- Điều 10. Mức bảo lãnh chính phủ
- Điều 11. Thư bảo lãnh
- Điều 12. Phê duyệt chủ trương cấp bảo lãnh chính phủ
- Điều 13. Hồ sơ đề nghị phê duyệt chủ trương cấp bảo lãnh chính phủ
- Điều 14. Trình tự, thủ tục xem xét, phê duyệt chủ trương cấp bảo lãnh chính phủ
- Điều 15. Hồ sơ đề nghị phê duyệt cấp bảo lãnh chính phủ đối với khoản vay
- Điều 16. Thẩm định cấp bảo lãnh chính phủ đối với khoản vay
- Điều 17. Quyết định cấp bảo lãnh chính phủ đối với khoản vay
- Điều 18. Cấp Thư bảo lãnh đối với khoản vay
- Điều 19. Thủ tục có liên quan đến hiệu lực của khoản vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh
- Điều 20. Hồ sơ đề nghị cấp bảo lãnh chính phủ đối với khoản phát hành trái phiếu
- Điều 21. Thẩm định và cấp bảo lãnh chính phủ
- Điều 22. Cấp Thư bảo lãnh đối với khoản phát hành trái phiếu trong nước và quốc tế
- Điều 23. Thủ tục có liên quan đến hiệu lực của khoản phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh
- Điều 24. Ngân hàng phục vụ
- Điều 25. Tài khoản Dự án
- Điều 26. Quy định về rút vốn vay, vốn phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
- Điều 27. Quy định về quản lý vốn vay, vốn phát hành trái phiếu và các khoản vốn khác đã tiếp nhận
- Điều 28. Điều chỉnh, sửa đổi Thư bảo lãnh
- Điều 29. Phí bảo lãnh chính phủ
- Điều 30. Thu, nộp phí bảo lãnh chính phủ
- Điều 31. Sử dụng phí bảo lãnh chính phủ
- Điều 32. Tài sản thế chấp cho khoản vay, khoản phát hành trái phiếu
- Điều 33. Quản lý việc thế chấp tài sản
- Điều 34. Xử lý tài sản thế chấp
- Điều 35. Hủy bỏ và chấm dứt thế chấp tài sản
- Điều 36. Chuyển nhượng, chuyển giao khoản vay, khoản phát hành trái phiếu
- Điều 37. Chuyển nhượng, chuyển giao cổ phần, vốn góp
- Điều 38. Chuyển nhượng, chuyển giao dự án, tài sản sau đầu tư
- Điều 43. Đảm bảo trả nợ vay, nợ trái phiếu của Người được bảo lãnh
- Điều 44. Vay bắt buộc Quỹ Tích lũy trả nợ
- Điều 45. Điều kiện của khoản vay bắt buộc từ Quỹ Tích lũy trả nợ
- Điều 46. Thực hiện nghĩa vụ của Người bảo lãnh
- Điều 47. Xử lý nguồn Quỹ Tích lũy trả nợ để thực hiện nghĩa vụ của Người bảo lãnh
- Điều 48. Xử lý vi phạm của Người được bảo lãnh
- Điều 49. Bộ Tài chính
- Điều 50. Bộ Tư pháp
- Điều 51. Bộ Ngoại giao
- Điều 52. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 53. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan quản lý ngành
- Điều 54. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố