Điều 56 Luật viễn thông năm 2009
Điều 56. Quản lý giá cước viễn thông
1. Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:
a) Quy định về quản lý giá cước viễn thông; quyết định giá cước viễn thông do Nhà nước quy định;
b) Chủ trì phối hợp với Bộ Công thương quy định hoạt động khuyến mại trong cung cấp dịch vụ viễn thông;
c) Chủ trì phối hợp với Bộ Tài chính quy định việc miễn, giảm giá cước viễn thông phục vụ hoạt động viễn thông công ích;
d) Chỉ đạo và hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo, kế toán, kiểm toán phục vụ hoạt động quản lý giá cước viễn thông;
đ) Quy định phương pháp xác định giá thành dịch vụ viễn thông;
e) Kiểm soát, đình chỉ áp dụng giá cước viễn thông khi doanh nghiệp viễn thông áp đặt, phá giá giá cước viễn thông gây mất ổn định thị trường viễn thông, làm thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp viễn thông khác và Nhà nước.
2. Doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm:
a) Quyết định giá cước dịch vụ viễn thông do doanh nghiệp cung cấp, trừ dịch vụ thuộc danh mục giá cước viễn thông do Nhà nước quy định;
b) Trình Bộ Thông tin và Truyền thông phương án giá cước dịch vụ viễn thông do Nhà nước quy định;
c) Hạch toán chi phí, xác định giá thành, niêm yết, thông báo giá cước dịch vụ viễn thông;
d) Thực hiện chế độ báo cáo, kế toán, kiểm toán phục vụ hoạt động quản lý giá cước viễn thông;
đ) Không được áp đặt, phá giá giá cước viễn thông gây mất ổn định thị trường, làm thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ viễn thông, của doanh nghiệp viễn thông khác và của Nhà nước.
Luật viễn thông năm 2009
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về viễn thông
- Điều 5. Bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin
- Điều 6. Bảo đảm bí mật thông tin
- Điều 7. Thông tin ưu tiên truyền qua mạng viễn thông
- Điều 8. Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia
- Điều 9. Trách nhiệm quản lý nhà nước về viễn thông
- Điều 10. Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông
- Điều 11. Thanh tra chuyên ngành về viễn thông
- Điều 12. Các hành vi bị cấm trong hoạt động viễn thông
- Điều 13. Hình thức kinh doanh viễn thông
- Điều 14. Quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp viễn thông
- Điều 15. Quyền, nghĩa vụ của đại lý dịch vụ viễn thông
- Điều 16. Quyền, nghĩa vụ của người sử dụng dịch vụ viễn thông và thuê bao viễn thông
- Điều 17. Sở hữu trong kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Điều 18. Đầu tư trong kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Điều 19. Cạnh tranh trong kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Điều 20. Hoạt động viễn thông công ích
- Điều 21. Quản lý hoạt động viễn thông công ích
- Điều 22. Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
- Điều 23. Thiết bị đầu cuối thuê bao, mạng nội bộ
- Điều 24. Thiết lập mạng viễn thông
- Điều 25. Cung cấp dịch vụ viễn thông
- Điều 26. Từ chối cung cấp dịch vụ viễn thông
- Điều 27. Ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Điều 28. Liên lạc nghiệp vụ
- Điều 29. Dịch vụ viễn thông khẩn cấp
- Điều 30. Dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định
- Điều 31. Dịch vụ báo hỏng số thuê bao điện thoại cố định
- Điều 32. Lập hóa đơn và thanh toán giá cước dịch vụ viễn thông
- Điều 33. Hoàn trả giá cước và bồi thường thiệt hại
- Điều 34. Giấy phép viễn thông
- Điều 35. Nguyên tắc cấp giấy phép viễn thông
- Điều 36. Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Điều 37. Điều kiện cấp giấy phép nghiệp vụ viễn thông
- Điều 38. Điều kiện gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp mới giấy phép viễn thông
- Điều 39. Thu hồi giấy phép viễn thông
- Điều 40. Miễn giấy phép viễn thông
- Điều 41. Phí quyền hoạt động viễn thông
- Điều 42. Nguyên tắc kết nối viễn thông
- Điều 43. Kết nối mạng viễn thông công cộng
- Điều 44. Kết nối mạng viễn thông dùng riêng
- Điều 45. Chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông
- Điều 46. Quản lý tài nguyên viễn thông
- Điều 47. Quy hoạch kho số viễn thông, tài nguyên Internet
- Điều 48. Phân bổ, sử dụng, hoàn trả kho số viễn thông, tài nguyên Internet
- Điều 49. Chuyển nhượng kho số viễn thông, tài nguyên Internet
- Điều 50. Thu hồi kho số viễn thông, tài nguyên Internet
- Điều 51. Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật viễn thông
- Điều 52. Quản lý tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật viễn thông, chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông
- Điều 53. Giá cước viễn thông
- Điều 54. Nguyên tắc xác định giá cước viễn thông
- Điều 55. Căn cứ xác định giá cước viễn thông
- Điều 56. Quản lý giá cước viễn thông