Chương 6 Luật viễn thông năm 2009
KẾT NỐI VÀ CHIA SẺ CƠ SỞ HẠ TẦNG VIỄN THÔNG
Điều 42. Nguyên tắc kết nối viễn thông
1. Doanh nghiệp viễn thông có quyền kết nối mạng viễn thông của mình với mạng hoặc dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp viễn thông khác, có nghĩa vụ cho doanh nghiệp viễn thông khác kết nối với mạng hoặc dịch vụ viễn thông của mình.
2. Việc kết nối mạng, dịch vụ viễn thông được thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:
a) Thông qua thương lượng trên cơ sở bảo đảm công bằng, hợp lý, phù hợp với quyền, lợi ích của các bên tham gia;
b) Sử dụng hiệu quả tài nguyên viễn thông và cơ sở hạ tầng viễn thông;
c) Bảo đảm yêu cầu kỹ thuật về kết nối viễn thông và an toàn, thống nhất của các mạng viễn thông;
d) Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ viễn thông và tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 43. Kết nối mạng viễn thông công cộng
1. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng khi kết nối mạng viễn thông công cộng có trách nhiệm:
a) Cung cấp kết nối tại bất kỳ điểm nào khả thi về mặt kỹ thuật trên mạng viễn thông;
b) Bảo đảm kết nối kịp thời, hợp lý, công khai, minh bạch;
c) Không phân biệt đối xử về giá cước, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật viễn thông, chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông.
2. Doanh nghiệp viễn thông nắm giữ phương tiện thiết yếu khi kết nối mạng viễn thông công cộng có trách nhiệm:
a) Tạo điều kiện thuận lợi cho việc đàm phán và thực hiện kết nối của doanh nghiệp viễn thông khác;
b) Xây dựng, đăng ký với cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông và công bố công khai bản thỏa thuận kết nối mẫu;
c) Thực hiện các quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Giá cước kết nối viễn thông được xây dựng trên cơ sở giá thành, phân tách hợp lý theo các bộ phận cấu thành mạng hoặc theo công đoạn dịch vụ, không phân biệt các loại hình dịch vụ.
4. Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết thủ tục ký kết, thực hiện thỏa thuận kết nối các mạng viễn thông công cộng; chủ trì hiệp thương và giải quyết tranh chấp kết nối giữa các doanh nghiệp viễn thông.
Điều 44. Kết nối mạng viễn thông dùng riêng
1. Mạng viễn thông dùng riêng được kết nối vào mạng viễn thông công cộng trên cơ sở bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của mạng viễn thông công cộng và tuân thủ các quy định về kết nối giữa mạng viễn thông dùng riêng với mạng viễn thông công cộng.
2. Việc kết nối mạng viễn thông dùng riêng với mạng viễn thông công cộng được thực hiện thông qua hợp đồng kết nối bằng văn bản giữa doanh nghiệp viễn thông và tổ chức có mạng viễn thông dùng riêng.
3. Các mạng viễn thông dùng riêng không được kết nối trực tiếp với nhau, trừ trường hợp có sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông.
4. Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết việc kết nối mạng viễn thông dùng riêng với mạng viễn thông công cộng.
Điều 45. Chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông
1. Chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông là việc sử dụng chung một phần mạng, công trình, thiết bị viễn thông giữa các doanh nghiệp viễn thông nhằm bảo đảm thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông hiệu quả, thuận lợi, nhanh chóng hoặc bảo đảm yêu cầu về cảnh quan, môi trường và quy hoạch đô thị.
2. Việc chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông được thực hiện thông qua hợp đồng trên cơ sở bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các doanh nghiệp viễn thông.
3. Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông quyết định việc chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông trong các trường hợp sau đây:
a) Sử dụng chung phương tiện thiết yếu nếu các doanh nghiệp viễn thông không đạt được thỏa thuận;
b) Sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động để bảo đảm yêu cầu về cảnh quan, môi trường và quy hoạch đô thị;
c) Sử dụng chung cơ sở hạ tầng viễn thông để phục vụ hoạt động viễn thông công ích.
4. Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết việc chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông.
Luật viễn thông năm 2009
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về viễn thông
- Điều 5. Bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin
- Điều 6. Bảo đảm bí mật thông tin
- Điều 7. Thông tin ưu tiên truyền qua mạng viễn thông
- Điều 8. Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia
- Điều 9. Trách nhiệm quản lý nhà nước về viễn thông
- Điều 10. Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông
- Điều 11. Thanh tra chuyên ngành về viễn thông
- Điều 12. Các hành vi bị cấm trong hoạt động viễn thông
- Điều 13. Hình thức kinh doanh viễn thông
- Điều 14. Quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp viễn thông
- Điều 15. Quyền, nghĩa vụ của đại lý dịch vụ viễn thông
- Điều 16. Quyền, nghĩa vụ của người sử dụng dịch vụ viễn thông và thuê bao viễn thông
- Điều 17. Sở hữu trong kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Điều 18. Đầu tư trong kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Điều 19. Cạnh tranh trong kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Điều 20. Hoạt động viễn thông công ích
- Điều 21. Quản lý hoạt động viễn thông công ích
- Điều 22. Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
- Điều 23. Thiết bị đầu cuối thuê bao, mạng nội bộ
- Điều 24. Thiết lập mạng viễn thông
- Điều 25. Cung cấp dịch vụ viễn thông
- Điều 26. Từ chối cung cấp dịch vụ viễn thông
- Điều 27. Ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Điều 28. Liên lạc nghiệp vụ
- Điều 29. Dịch vụ viễn thông khẩn cấp
- Điều 30. Dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định
- Điều 31. Dịch vụ báo hỏng số thuê bao điện thoại cố định
- Điều 32. Lập hóa đơn và thanh toán giá cước dịch vụ viễn thông
- Điều 33. Hoàn trả giá cước và bồi thường thiệt hại
- Điều 34. Giấy phép viễn thông
- Điều 35. Nguyên tắc cấp giấy phép viễn thông
- Điều 36. Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Điều 37. Điều kiện cấp giấy phép nghiệp vụ viễn thông
- Điều 38. Điều kiện gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp mới giấy phép viễn thông
- Điều 39. Thu hồi giấy phép viễn thông
- Điều 40. Miễn giấy phép viễn thông
- Điều 41. Phí quyền hoạt động viễn thông
- Điều 42. Nguyên tắc kết nối viễn thông
- Điều 43. Kết nối mạng viễn thông công cộng
- Điều 44. Kết nối mạng viễn thông dùng riêng
- Điều 45. Chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông
- Điều 46. Quản lý tài nguyên viễn thông
- Điều 47. Quy hoạch kho số viễn thông, tài nguyên Internet
- Điều 48. Phân bổ, sử dụng, hoàn trả kho số viễn thông, tài nguyên Internet
- Điều 49. Chuyển nhượng kho số viễn thông, tài nguyên Internet
- Điều 50. Thu hồi kho số viễn thông, tài nguyên Internet
- Điều 51. Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật viễn thông
- Điều 52. Quản lý tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật viễn thông, chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông
- Điều 53. Giá cước viễn thông
- Điều 54. Nguyên tắc xác định giá cước viễn thông
- Điều 55. Căn cứ xác định giá cước viễn thông
- Điều 56. Quản lý giá cước viễn thông