Điều 34 Luật về Hoạt động giám sát của Quốc hội 2003
1. Trong quá trình giám sát, nếu phát hiện người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn có hành vi vi phạm pháp luật hoặc không thực hiện đúng và đầy đủ nhiệm vụ, quyền hạn được giao, gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân thì Hội đồng dân tộc, Uỷ ban của Quốc hội có quyền kiến nghị Uỷ ban thường vụ Quốc hội xem xét trình Quốc hội bỏ phiếu tín nhiệm đối với người đó.
2. Việc thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này được tiến hành theo trình tự sau đây:
a) Hội đồng dân tộc, Uỷ ban của Quốc hội tổ chức phiên họp để xem xét, thảo luận, đánh giá về hành vi vi phạm của người đang được xem xét đề nghị Quốc hội bỏ phiếu tín nhiệm;
b) Đại diện cơ quan, tổ chức được mời tham dự phiên họp phát biểu ý kiến;
c) Người đang được xem xét đề nghị bỏ phiếu tín nhiệm có thể được mời tham dự phiên họp và trình bày ý kiến về những vấn đề mà Hội đồng dân tộc, Uỷ ban của Quốc hội quan tâm;
d) Hội đồng dân tộc, Uỷ ban của Quốc hội thảo luận;
đ) Hội đồng dân tộc, Uỷ ban của Quốc hội biểu quyết. Trong trường hợp có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên tán thành đưa ra bỏ phiếu tín nhiệm, thì Hội đồng dân tộc, Uỷ ban của Quốc hội kiến nghị Uỷ ban thường vụ Quốc hội xem xét trình Quốc hội bỏ phiếu tín nhiệm đối với người đó.
Luật về Hoạt động giám sát của Quốc hội 2003
- Số hiệu: 05/2003/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 17/06/2003
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 95
- Ngày hiệu lực: 01/08/2003
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Chức năng giám sát của Quốc hội
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Thẩm quyền giám sát của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội
- Điều 4. Trách nhiệm của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội trong việc thực hiện quyền giám sát
- Điều 5. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu sự giám sát
- Điều 6. Tham gia giám sát của cơ quan, tổ chức, cá nhân
- Điều 7. Các hoạt động giám sát của Quốc hội
- Điều 8. Chương trình giám sát của Quốc hội
- Điều 9. Xem xét báo cáo công tác
- Điều 10. Xem xét văn bản quy phạm pháp luật có dấu hiệu trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội
- Điều 11. Chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp
- Điều 12. Thành lập Uỷ ban lâm thời của Quốc hội
- Điều 13. Quốc hội bỏ phiếu tín nhiệm
- Điều 14. Thẩm quyền của Quốc hội trong việc xem xét kết quả giám sát
- Điều 15. Các hoạt động giám sát của Uỷ ban thường vụ Quốc hội
- Điều 16. Chương trình giám sát của Uỷ ban thường vụ Quốc hội
- Điều 17. Xem xét báo cáo của Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao
- Điều 18. Xem xét văn bản quy phạm pháp luật có dấu hiệu trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội
- Điều 19. Trả lời chất vấn tại phiên họp Uỷ ban thường vụ Quốc hội
- Điều 20. Xem xét nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có dấu hiệu trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội
- Điều 21. Xem xét báo cáo hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 22. Giám sát việc bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân
- Điều 23. Tổ chức Đoàn giám sát của Uỷ ban thường vụ Quốc hội
- Điều 24. Xem xét báo cáo của Đoàn giám sát của Uỷ ban thường vụ Quốc hội
- Điều 25. Giám sát của Uỷ ban thường vụ Quốc hội đối với việc giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Điều 26. Thẩm quyền của Uỷ ban thường vụ Quốc hội trong việc xem xét kết quả giám sát
- Điều 27. Các hoạt động giám sát của Hội đồng dân tộc, Uỷ ban của Quốc hội
- Điều 28. Chương trình giám sát của Hội đồng dân tộc, Uỷ ban của Quốc hội
- Điều 29. Trình tự xem xét, thẩm tra báo cáo
- Điều 30. Hội đồng dân tộc, Uỷ ban của Quốc hội giám sát văn bản quy phạm pháp luật
- Điều 31. Tổ chức Đoàn giám sát của Hội đồng dân tộc, Uỷ ban của Quốc hội
- Điều 32. Xem xét báo cáo của Đoàn giám sát của Hội đồng dân tộc, Uỷ ban của Quốc hội
- Điều 33. Giám sát của Hội đồng dân tộc, Uỷ ban của Quốc hội đối với việc giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Điều 34. Thẩm quyền của Hội đồng dân tộc, Uỷ ban của Quốc hội trong việc kiến nghị Uỷ ban thường vụ Quốc hội xem xét trình Quốc hội bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn
- Điều 35. Thẩm quyền của Hội đồng dân tộc, Uỷ ban của Quốc hội trong việc xem xét kết quả giám sát
- Điều 36. Uỷ ban thường vụ Quốc hội chỉ đạo, điều hoà, phối hợp hoạt động giám sát của Hội đồng dân tộc, các Uỷ ban của Quốc hội
- Điều 37. Các hoạt động giám sát của đại biểu Quốc hội
- Điều 38. Các hoạt động giám sát của Đoàn đại biểu Quốc hội
- Điều 39. Chương trình giám sát của đại biểu Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội
- Điều 40. Chất vấn của đại biểu Quốc hội
- Điều 41. Đại biểu Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội giám sát văn bản quy phạm pháp luật
- Điều 42. Tổ chức Đoàn giám sát của Đoàn đại biểu Quốc hội và tổ chức để đại biểu Quốc hội tiến hành giám sát việc thi hành pháp luật ở địa phương
- Điều 43. Giám sát của đại biểu Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội đối với việc giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Điều 44. Thẩm quyền của đại biểu Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội trong việc xem xét kết quả giám sát