Điều 43 Luật Thanh tra 2004
1. Chậm nhất là mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thanh tra, người ra quyết định thanh tra phải ra văn bản kết luận thanh tra. Kết luận thanh tra phải có các nội dung sau đây:
a) Đánh giá việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ của đối tượng thanh tra thuộc nội dung thanh tra;
b) Kết luận về nội dung được thanh tra;
c) Xác định rõ tính chất, mức độ vi phạm, nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm (nếu có);
d) Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã được áp dụng; kiến nghị các biện pháp xử lý.
2. Trong quá trình ra văn bản kết luận thanh tra, người ra quyết định thanh tra có quyền yêu cầu Trưởng Đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra báo cáo, yêu cầu đối tượng thanh tra giải trình để làm rõ thêm những vấn đề cần thiết phục vụ cho việc ra kết luận thanh tra.
3. Kết luận thanh tra được gửi tới Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp và đối tượng thanh tra. Trường hợp Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước là người ra quyết định thanh tra thì kết luận thanh tra còn được gửi cho Thủ trưởng cơ quan thanh tra cùng cấp.
Luật Thanh tra 2004
- Số hiệu: 22/2004/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 15/06/2004
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 23 đến số 24
- Ngày hiệu lực: 01/10/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Phạm vi thanh tra
- Điều 3. Mục đích thanh tra
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc hoạt động thanh tra
- Điều 6. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước
- Điều 7. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan thanh tra, Trưởng Đoàn thanh tra, Thanh tra viên
- Điều 8. Trách nhiệm và quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
- Điều 9. Phối hợp giữa cơ quan thanh tra với cơ quan, tổ chức hữu quan
- Điều 10. Cơ quan thanh tra nhà nước
- Điều 11. Ban thanh tra nhân dân
- Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 13. Tổ chức cơ quan thanh tra theo cấp hành chính
- Điều 14. Thanh tra Chính phủ
- Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Chính phủ
- Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng thanh tra
- Điều 17. Thanh tra tỉnh
- Điều 18. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra tỉnh
- Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh thanh tra tỉnh
- Điều 20. Thanh tra huyện
- Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra huyện
- Điều 22. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh thanh tra huyện
- Điều 23. Tổ chức cơ quan thanh tra theo ngành, lĩnh vực
- Điều 24. Thanh tra bộ
- Điều 25. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra bộ
- Điều 26. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh thanh tra bộ
- Điều 27. Thanh tra sở
- Điều 28. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra sở
- Điều 29. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh thanh tra sở
- Điều 30. Thanh tra viên
- Điều 31. Tiêu chuẩn chung của Thanh tra viên
- Điều 32. Cộng tác viên thanh tra
- Điều 33. Trách nhiệm của Thanh tra viên, cộng tác viên thanh tra
- Điều 34. Hình thức thanh tra hành chính
- Điều 35. Thẩm quyền phê duyệt chương trình, kế hoạch thanh tra; quyết định việc thanh tra hành chính
- Điều 36. Thẩm quyền, căn cứ ra quyết định thanh tra hành chính
- Điều 37. Nội dung quyết định thanh tra hành chính
- Điều 38. Thời hạn thanh tra hành chính
- Điều 39. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Đoàn thanh tra hành chính
- Điều 40. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Đoàn thanh tra hành chính
- Điều 41. Báo cáo kết quả thanh tra hành chính
- Điều 42. Nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra hành chính
- Điều 43. Kết luận thanh tra
- Điều 44. Việc xem xét, xử lý kết luận thanh tra
- Điều 45. Hình thức thanh tra chuyên ngành
- Điều 46. Thẩm quyền phê duyệt chương trình, kế hoạch thanh tra; quyết định việc thanh tra chuyên ngành
- Điều 47. Thẩm quyền, căn cứ ra quyết định thanh tra, nội dung quyết định thanh tra chuyên ngành
- Điều 48. Thời hạn thanh tra chuyên ngành
- Điều 49. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Đoàn thanh tra chuyên ngành
- Điều 50. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra viên chuyên ngành
- Điều 51. Báo cáo kết quả thanh tra chuyên ngành
- Điều 52. Nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra chuyên ngành, trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước
- Điều 53. Quyền của đối tượng thanh tra
- Điều 54. Nghĩa vụ của đối tượng thanh tra
- Điều 55. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thanh tra
- Điều 60. Tổ chức Ban thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn
- Điều 61. Hoạt động của Ban thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn
- Điều 62. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn
- Điều 63. Trách nhiệm của Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, phường, thị trấn
- Điều 64. Tổ chức Ban thanh tra nhân dân ở cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước
- Điều 65. Hoạt động của Ban thanh tra nhân dân ở cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước
- Điều 66. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước
- Điều 67. Trách nhiệm của Ban chấp hành Công đoàn cơ sở