Mục 1 Chương 4 Luật Thanh tra 2004
Mục 1: BAN THANH TRA NHÂN DÂN Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
Điều 60. Tổ chức Ban thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn
1. Ban thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn do Hội nghị nhân dân hoặc Hội nghị đại biểu nhân dân tại thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố bầu.
Căn cứ vào địa bàn và số lượng dân cư, mỗi Ban thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn có từ năm đến mười một thành viên.
Thành viên Ban thanh tra nhân dân không phải là người đương nhiệm trong Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Nhiệm kỳ của Ban thanh tra nhân dân xã, phường, thị trấn là hai năm.
2. Trong nhiệm kỳ, thành viên Ban thanh tra nhân dân không hoàn thành nhiệm vụ hoặc không còn được nhân dân tín nhiệm thì Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, phường, thị trấn đề nghị Hội nghị nhân dân hoặc Hội nghị đại biểu nhân dân đã bầu ra thành viên đó bãi nhiệm và bầu người khác thay thế.
Điều 61. Hoạt động của Ban thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn
1. Ban thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn do Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp trực tiếp chỉ đạo hoạt động.
2. Ban thanh tra nhân dân căn cứ vào Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn, chương trình hành động và sự chỉ đạo của Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, phường, thị trấn đề ra phương hướng, nội dung kế hoạch hoạt động của mình.
3. Ban thanh tra nhân dân có trách nhiệm báo cáo về hoạt động của mình với Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, phường, thị trấn. Khi cần thiết, Trưởng Ban thanh tra nhân dân được mời tham dự cuộc họp của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, phường, thị trấn.
Điều 62. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn
1. Thông báo cho Ban thanh tra nhân dân những chính sách, pháp luật chủ yếu liên quan đến tổ chức, hoạt động, nhiệm vụ của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn; các mục tiêu và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của địa phương.
2. Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp đầy đủ và kịp thời các thông tin, tài liệu cần thiết cho Ban thanh tra nhân dân.
3. Xem xét, giải quyết kịp thời các kiến nghị của Ban thanh tra nhân dân, thông báo kết quả giải quyết trong thời hạn chậm nhất không quá mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được kiến nghị đó; xử lý người có hành vi cản trở hoạt động của Ban thanh tra nhân dân hoặc người có hành vi trả thù, trù dập thành viên Ban thanh tra nhân dân.
4. Thông báo cho Ban thanh tra nhân dân kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo, việc thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở.
5. Hỗ trợ kinh phí, phương tiện để Ban thanh tra nhân dân hoạt động theo quy định của pháp luật.
Điều 63. Trách nhiệm của Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, phường, thị trấn
1. Hướng dẫn việc tổ chức Hội nghị nhân dân hoặc Hội nghị đại biểu nhân dân ở thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố bầu Ban thanh tra nhân dân.
2. Ra văn bản công nhận Ban thanh tra nhân dân và thông báo cho Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cùng cấp và nhân dân ở địa phương; tổ chức cuộc họp của Ban thanh tra nhân dân để Ban thanh tra nhân dân bầu Trưởng ban, Phó Trưởng ban, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên.
3. Hướng dẫn Ban thanh tra nhân dân xây dựng chương trình, nội dung công tác; định kỳ nghe báo cáo về hoạt động của Ban thanh tra nhân dân; đôn đốc việc giải quyết những kiến nghị của Ban thanh tra nhân dân.
4. Động viên nhân dân ở địa phương ủng hộ, phối hợp, tham gia các hoạt động của Ban thanh tra nhân dân.
5. Xác nhận biên bản, kiến nghị của Ban thanh tra nhân dân.
Luật Thanh tra 2004
- Số hiệu: 22/2004/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 15/06/2004
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 23 đến số 24
- Ngày hiệu lực: 01/10/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Phạm vi thanh tra
- Điều 3. Mục đích thanh tra
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc hoạt động thanh tra
- Điều 6. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước
- Điều 7. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan thanh tra, Trưởng Đoàn thanh tra, Thanh tra viên
- Điều 8. Trách nhiệm và quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
- Điều 9. Phối hợp giữa cơ quan thanh tra với cơ quan, tổ chức hữu quan
- Điều 10. Cơ quan thanh tra nhà nước
- Điều 11. Ban thanh tra nhân dân
- Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 13. Tổ chức cơ quan thanh tra theo cấp hành chính
- Điều 14. Thanh tra Chính phủ
- Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Chính phủ
- Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng thanh tra
- Điều 17. Thanh tra tỉnh
- Điều 18. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra tỉnh
- Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh thanh tra tỉnh
- Điều 20. Thanh tra huyện
- Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra huyện
- Điều 22. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh thanh tra huyện
- Điều 23. Tổ chức cơ quan thanh tra theo ngành, lĩnh vực
- Điều 24. Thanh tra bộ
- Điều 25. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra bộ
- Điều 26. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh thanh tra bộ
- Điều 27. Thanh tra sở
- Điều 28. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra sở
- Điều 29. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh thanh tra sở
- Điều 30. Thanh tra viên
- Điều 31. Tiêu chuẩn chung của Thanh tra viên
- Điều 32. Cộng tác viên thanh tra
- Điều 33. Trách nhiệm của Thanh tra viên, cộng tác viên thanh tra
- Điều 34. Hình thức thanh tra hành chính
- Điều 35. Thẩm quyền phê duyệt chương trình, kế hoạch thanh tra; quyết định việc thanh tra hành chính
- Điều 36. Thẩm quyền, căn cứ ra quyết định thanh tra hành chính
- Điều 37. Nội dung quyết định thanh tra hành chính
- Điều 38. Thời hạn thanh tra hành chính
- Điều 39. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Đoàn thanh tra hành chính
- Điều 40. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Đoàn thanh tra hành chính
- Điều 41. Báo cáo kết quả thanh tra hành chính
- Điều 42. Nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra hành chính
- Điều 43. Kết luận thanh tra
- Điều 44. Việc xem xét, xử lý kết luận thanh tra
- Điều 45. Hình thức thanh tra chuyên ngành
- Điều 46. Thẩm quyền phê duyệt chương trình, kế hoạch thanh tra; quyết định việc thanh tra chuyên ngành
- Điều 47. Thẩm quyền, căn cứ ra quyết định thanh tra, nội dung quyết định thanh tra chuyên ngành
- Điều 48. Thời hạn thanh tra chuyên ngành
- Điều 49. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Đoàn thanh tra chuyên ngành
- Điều 50. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra viên chuyên ngành
- Điều 51. Báo cáo kết quả thanh tra chuyên ngành
- Điều 52. Nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra chuyên ngành, trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước
- Điều 53. Quyền của đối tượng thanh tra
- Điều 54. Nghĩa vụ của đối tượng thanh tra
- Điều 55. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thanh tra
- Điều 60. Tổ chức Ban thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn
- Điều 61. Hoạt động của Ban thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn
- Điều 62. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn
- Điều 63. Trách nhiệm của Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, phường, thị trấn
- Điều 64. Tổ chức Ban thanh tra nhân dân ở cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước
- Điều 65. Hoạt động của Ban thanh tra nhân dân ở cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước
- Điều 66. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước
- Điều 67. Trách nhiệm của Ban chấp hành Công đoàn cơ sở