Điều 7 Luật Phòng không nhân dân 2024
1. Trốn tránh, chống đối, cản trở việc xây dựng, huy động, hoạt động và thực hiện trách nhiệm tham gia lực lượng phòng không nhân dân theo quy định tại Luật này.
2. Huy động, sử dụng lực lượng, vũ khí, phương tiện, công trình phòng không nhân dân trái quy định của pháp luật.
3. Lợi dụng, lạm dụng việc thực hiện nhiệm vụ phòng không nhân dân để vi phạm pháp luật, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân.
4. Cung cấp thông tin, chỉ điểm, quay phim, chụp ảnh, đo, vẽ làm lộ mục tiêu trận địa, kế hoạch, trang bị kỹ thuật, các công trình chiến đấu.
5. Phân biệt đối xử về giới trong thực hiện công tác phòng không nhân dân.
6. Chế tạo, thử nghiệm, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng, kinh doanh, nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, sở hữu, khai thác, sử dụng tàu bay không người lái, phương tiện bay khác, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay khác trái pháp luật.
7. Xâm phạm, làm hư hỏng, phá hủy, chiếm đoạt trang bị, thiết bị, phương tiện, công trình phòng không nhân dân.
8. Tạo chướng ngại vật cản trở hoạt động quản lý, bảo vệ vùng trời; thông báo, báo động sai hoặc chế áp các trang thiết bị phòng không nhân dân trái pháp luật.
9. Sử dụng tàu bay không người lái, phương tiện bay khác để mang thiết bị, vũ khí, vật liệu nổ, chất cấm, hàng hóa trái pháp luật hoặc tuyên truyền, kích động, lôi kéo, xuyên tạc chống phá Đảng, Nhà nước.
10. Các hành vi khác làm ảnh hưởng đến hoạt động phòng không nhân dân, an toàn bay, an toàn phòng không.
Luật Phòng không nhân dân 2024
- Số hiệu: 49/2024/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 27/11/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Thanh Mẫn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1529 đến số 1530
- Ngày hiệu lực: 01/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc tổ chức hoạt động phòng không nhân dân
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về phòng không nhân dân
- Điều 5. Nhiệm vụ phòng không nhân dân
- Điều 6. Trọng điểm phòng không nhân dân
- Điều 7. Hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 8. Trách nhiệm quản lý nhà nước về phòng không nhân dân và quản lý tàu bay không người lái, phương tiện bay khác
- Điều 9. Cơ quan chỉ đạo phòng không nhân dân
- Điều 10. Hoạt động chỉ đạo phòng không nhân dân
- Điều 11. Hệ thống chỉ huy phòng không nhân dân
- Điều 12. Lực lượng thực hiện nhiệm vụ phòng không nhân dân
- Điều 13. Tổ chức lực lượng phòng không nhân dân
- Điều 14. Thời hạn huy động lực lượng rộng rãi
- Điều 15. Độ tuổi huy động lực lượng rộng rãi
- Điều 16. Quản lý lực lượng rộng rãi
- Điều 17. Thẩm quyền, trình tự huy động lực lượng rộng rãi
- Điều 18. Nội dung hoạt động phòng không nhân dân
- Điều 19. Xây dựng kế hoạch phòng không nhân dân
- Điều 20. Xây dựng thế trận phòng không nhân dân
- Điều 21. Tuyên truyền, giáo dục về phòng không nhân dân
- Điều 22. Bồi dưỡng, tập huấn về phòng không nhân dân
- Điều 23. Huấn luyện phòng không nhân dân
- Điều 24. Diễn tập phòng không nhân dân
- Điều 25. Công trình phòng không nhân dân
- Điều 26. Hợp tác quốc tế về phòng không nhân dân
- Điều 27. Nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập tàu bay không người lái, phương tiện bay khác
- Điều 28. Nghiên cứu chế tạo, thử nghiệm, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng, kinh doanh tàu bay không người lái, phương tiện bay khác, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay khác
- Điều 29. Đăng ký tàu bay không người lái, phương tiện bay khác
- Điều 30. Cấp phép bay đối với tàu bay không người lái, phương tiện bay khác
- Điều 31. Phân loại, điều kiện khai thác, sử dụng tàu bay không người lái, phương tiện bay khác
- Điều 32. Giấy phép điều khiển bay đối với tàu bay không người lái, phương tiện bay khác
- Điều 33. Đình chỉ bay đối với tàu bay không người lái, phương tiện bay khác
- Điều 34. Chế áp, tạm giữ tàu bay không người lái, phương tiện bay khác
- Điều 35. Dự báo, thông báo, hiệp đồng, quản lý điều hành và giám sát hoạt động bay
- Điều 36. Công tác bảo đảm an toàn phòng không
- Điều 37. Quản lý, bảo vệ trận địa phòng không
- Điều 38. Quản lý chướng ngại vật phòng không
- Điều 39. Tiêu chí bảo đảm an toàn phòng không
- Điều 40. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đối với phòng không nhân dân
- Điều 41. Quyền và nghĩa vụ của cá nhân đối với phòng không nhân dân
- Điều 42. Quyền, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân trong quản lý tàu bay không người lái, phương tiện bay khác