Mục 2 Chương 2 Luật Phòng không nhân dân 2024
Mục 2. LỰC LƯỢNG PHÒNG KHÔNG NHÂN DÂN
Điều 12. Lực lượng thực hiện nhiệm vụ phòng không nhân dân
1. Lực lượng thực hiện nhiệm vụ phòng không nhân dân bao gồm:
a) Lực lượng nòng cốt;
b) Lực lượng rộng rãi.
2. Lực lượng nòng cốt là lực lượng được tổ chức tại các đơn vị bộ đội địa phương, Dân quân tự vệ và dự bị động viên.
3. Lực lượng rộng rãi bao gồm:
a) Lực lượng được huy động gồm Dân quân tự vệ, quân nhân dự bị chưa được sắp xếp vào các đơn vị và lực lượng từ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, quần chúng nhân dân để tham gia bồi dưỡng, tập huấn, diễn tập, phục vụ chiến đấu, chiến đấu, khắc phục hậu quả địch đột nhập, tiến công đường không và bảo đảm an toàn phòng không;
b) Lực lượng tự nguyện do quần chúng nhân dân tham gia để phục vụ chiến đấu, chiến đấu, khắc phục hậu quả địch đột nhập, tiến công đường không và bảo đảm an toàn phòng không.
Điều 13. Tổ chức lực lượng phòng không nhân dân
1. Lực lượng phòng không nhân dân được tổ chức phù hợp với phương án tác chiến phòng thủ các cấp và trọng điểm phòng không nhân dân.
2. Trong thời bình, lực lượng nòng cốt được tổ chức như sau:
b) Lực lượng phòng không cấp xã do dân quân đảm nhiệm được tổ chức thành các tổ bắn mục tiêu bay thấp và tổ chế áp tàu bay không người lái, phương tiện bay khác;
c) Lực lượng phòng không ở cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tổ chức lực lượng tự vệ do lực lượng tự vệ đảm nhiệm được tổ chức phù hợp với quy mô, tổ chức, đặc điểm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
3. Trong tình trạng khẩn cấp về quốc phòng hoặc tình trạng chiến tranh, lực lượng phòng không nhân dân được tổ chức như sau:
a) Lực lượng nòng cốt được tổ chức theo quy định về tổ chức, biên chế của bộ đội địa phương và Dân quân tự vệ trong tình trạng khẩn cấp về quốc phòng hoặc trong tình trạng chiến tranh;
b) Lực lượng rộng rãi được huy động phù hợp với nhiệm vụ phòng không của từng địa phương.
4. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết Điều này.
Luật Phòng không nhân dân 2024
- Số hiệu: 49/2024/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 27/11/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Thanh Mẫn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1529 đến số 1530
- Ngày hiệu lực: 01/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc tổ chức hoạt động phòng không nhân dân
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về phòng không nhân dân
- Điều 5. Nhiệm vụ phòng không nhân dân
- Điều 6. Trọng điểm phòng không nhân dân
- Điều 7. Hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 8. Trách nhiệm quản lý nhà nước về phòng không nhân dân và quản lý tàu bay không người lái, phương tiện bay khác
- Điều 9. Cơ quan chỉ đạo phòng không nhân dân
- Điều 10. Hoạt động chỉ đạo phòng không nhân dân
- Điều 11. Hệ thống chỉ huy phòng không nhân dân
- Điều 12. Lực lượng thực hiện nhiệm vụ phòng không nhân dân
- Điều 13. Tổ chức lực lượng phòng không nhân dân
- Điều 14. Thời hạn huy động lực lượng rộng rãi
- Điều 15. Độ tuổi huy động lực lượng rộng rãi
- Điều 16. Quản lý lực lượng rộng rãi
- Điều 17. Thẩm quyền, trình tự huy động lực lượng rộng rãi
- Điều 18. Nội dung hoạt động phòng không nhân dân
- Điều 19. Xây dựng kế hoạch phòng không nhân dân
- Điều 20. Xây dựng thế trận phòng không nhân dân
- Điều 21. Tuyên truyền, giáo dục về phòng không nhân dân
- Điều 22. Bồi dưỡng, tập huấn về phòng không nhân dân
- Điều 23. Huấn luyện phòng không nhân dân
- Điều 24. Diễn tập phòng không nhân dân
- Điều 25. Công trình phòng không nhân dân
- Điều 26. Hợp tác quốc tế về phòng không nhân dân
- Điều 27. Nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập tàu bay không người lái, phương tiện bay khác
- Điều 28. Nghiên cứu chế tạo, thử nghiệm, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng, kinh doanh tàu bay không người lái, phương tiện bay khác, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay khác
- Điều 29. Đăng ký tàu bay không người lái, phương tiện bay khác
- Điều 30. Cấp phép bay đối với tàu bay không người lái, phương tiện bay khác
- Điều 31. Phân loại, điều kiện khai thác, sử dụng tàu bay không người lái, phương tiện bay khác
- Điều 32. Giấy phép điều khiển bay đối với tàu bay không người lái, phương tiện bay khác
- Điều 33. Đình chỉ bay đối với tàu bay không người lái, phương tiện bay khác
- Điều 34. Chế áp, tạm giữ tàu bay không người lái, phương tiện bay khác
- Điều 35. Dự báo, thông báo, hiệp đồng, quản lý điều hành và giám sát hoạt động bay
- Điều 36. Công tác bảo đảm an toàn phòng không
- Điều 37. Quản lý, bảo vệ trận địa phòng không
- Điều 38. Quản lý chướng ngại vật phòng không
- Điều 39. Tiêu chí bảo đảm an toàn phòng không
- Điều 40. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đối với phòng không nhân dân
- Điều 41. Quyền và nghĩa vụ của cá nhân đối với phòng không nhân dân
- Điều 42. Quyền, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân trong quản lý tàu bay không người lái, phương tiện bay khác