Điều 28 Luật Phòng không nhân dân 2024
1. Tổ chức, cá nhân nghiên cứu chế tạo, thử nghiệm, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng, kinh doanh tàu bay không người lái, phương tiện bay khác, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay khác tại Việt Nam phải tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành hoặc công nhận. Đối với tàu bay không người lái, phương tiện bay khác do Bộ Công an quản lý phải tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành.
2. Tổ chức, cá nhân nghiên cứu chế tạo, thử nghiệm, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay không người lái, phương tiện bay khác, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay khác phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với cơ sở nghiên cứu chế tạo, thử nghiệm, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng do Bộ Quốc phòng cấp, trừ các cơ sở do Bộ Công an quản lý.
3. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với cơ sở nghiên cứu chế tạo, thử nghiệm, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận khi cơ sở đó không còn đủ điều kiện theo quy định của Luật này.
4. Tổ chức, cá nhân kinh doanh tàu bay không người lái, phương tiện bay khác, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay khác phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với cơ sở kinh doanh do Bộ Quốc phòng cấp, trừ các cơ sở do Bộ Công an quản lý;
b) Đáp ứng quy định của ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
5. Việc đặt hàng, giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo, thử nghiệm, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay không người lái, phương tiện bay khác, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay khác phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh thực hiện theo quy định của Luật Công nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên công nghiệp.
6. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định tại khoản 1 và quy định chi tiết các khoản 2, 3 và 4 Điều này.
Luật Phòng không nhân dân 2024
- Số hiệu: 49/2024/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 27/11/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Thanh Mẫn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1529 đến số 1530
- Ngày hiệu lực: 01/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc tổ chức hoạt động phòng không nhân dân
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về phòng không nhân dân
- Điều 5. Nhiệm vụ phòng không nhân dân
- Điều 6. Trọng điểm phòng không nhân dân
- Điều 7. Hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 8. Trách nhiệm quản lý nhà nước về phòng không nhân dân và quản lý tàu bay không người lái, phương tiện bay khác
- Điều 9. Cơ quan chỉ đạo phòng không nhân dân
- Điều 10. Hoạt động chỉ đạo phòng không nhân dân
- Điều 11. Hệ thống chỉ huy phòng không nhân dân
- Điều 12. Lực lượng thực hiện nhiệm vụ phòng không nhân dân
- Điều 13. Tổ chức lực lượng phòng không nhân dân
- Điều 14. Thời hạn huy động lực lượng rộng rãi
- Điều 15. Độ tuổi huy động lực lượng rộng rãi
- Điều 16. Quản lý lực lượng rộng rãi
- Điều 17. Thẩm quyền, trình tự huy động lực lượng rộng rãi
- Điều 18. Nội dung hoạt động phòng không nhân dân
- Điều 19. Xây dựng kế hoạch phòng không nhân dân
- Điều 20. Xây dựng thế trận phòng không nhân dân
- Điều 21. Tuyên truyền, giáo dục về phòng không nhân dân
- Điều 22. Bồi dưỡng, tập huấn về phòng không nhân dân
- Điều 23. Huấn luyện phòng không nhân dân
- Điều 24. Diễn tập phòng không nhân dân
- Điều 25. Công trình phòng không nhân dân
- Điều 26. Hợp tác quốc tế về phòng không nhân dân
- Điều 27. Nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập tàu bay không người lái, phương tiện bay khác
- Điều 28. Nghiên cứu chế tạo, thử nghiệm, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng, kinh doanh tàu bay không người lái, phương tiện bay khác, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay khác
- Điều 29. Đăng ký tàu bay không người lái, phương tiện bay khác
- Điều 30. Cấp phép bay đối với tàu bay không người lái, phương tiện bay khác
- Điều 31. Phân loại, điều kiện khai thác, sử dụng tàu bay không người lái, phương tiện bay khác
- Điều 32. Giấy phép điều khiển bay đối với tàu bay không người lái, phương tiện bay khác
- Điều 33. Đình chỉ bay đối với tàu bay không người lái, phương tiện bay khác
- Điều 34. Chế áp, tạm giữ tàu bay không người lái, phương tiện bay khác
- Điều 35. Dự báo, thông báo, hiệp đồng, quản lý điều hành và giám sát hoạt động bay
- Điều 36. Công tác bảo đảm an toàn phòng không
- Điều 37. Quản lý, bảo vệ trận địa phòng không
- Điều 38. Quản lý chướng ngại vật phòng không
- Điều 39. Tiêu chí bảo đảm an toàn phòng không
- Điều 40. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đối với phòng không nhân dân
- Điều 41. Quyền và nghĩa vụ của cá nhân đối với phòng không nhân dân
- Điều 42. Quyền, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân trong quản lý tàu bay không người lái, phương tiện bay khác