Điều 8 Luật Kiểm toán nhà nước 2015
Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Nghiêm cấm các hành vi sau đây đối với Kiểm toán nhà nước, Kiểm toán viên nhà nước và cộng tác viên Kiểm toán nhà nước:
a) Sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho đơn vị được kiểm toán;
b) Can thiệp trái pháp luật vào hoạt động bình thường của đơn vị được kiểm toán;
c) Đưa, nhận, môi giới hối lộ;
d) Báo cáo sai lệch, không đầy đủ kết quả kiểm toán;
đ) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vụ lợi;
e) Tiết lộ bí mật nhà nước, bí mật nghề nghiệp của đơn vị được kiểm toán;
g) Tiết lộ thông tin về tình hình và kết quả kiểm toán chưa được công bố chính thức.
2. Nghiêm cấm các hành vi sau đây đối với đơn vị được kiểm toán và tổ chức, cá nhân có liên quan:
a) Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho cuộc kiểm toán theo yêu cầu của Kiểm toán nhà nước và Kiểm toán viên nhà nước;
b) Cản trở công việc của Kiểm toán nhà nước và Kiểm toán viên nhà nước;
c) Báo cáo sai lệch, không trung thực, không đầy đủ, kịp thời hoặc thiếu khách quan thông tin liên quan đến cuộc kiểm toán của Kiểm toán nhà nước;
d) Mua chuộc, đưa hối lộ cho Kiểm toán viên nhà nước và cộng tác viên Kiểm toán nhà nước;
đ) Che giấu các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính công, tài sản công.
3. Nghiêm cấm mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân can thiệp trái pháp luật vào hoạt động kiểm toán, kết quả kiểm toán của Kiểm toán nhà nước và Kiểm toán viên nhà nước, cộng tác viên Kiểm toán nhà nước.
Luật Kiểm toán nhà nước 2015
- Số hiệu: 81/2015/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 24/06/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 865 đến số 866
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Đối tượng kiểm toán của Kiểm toán nhà nước
- Điều 5. Nguyên tắc hoạt động kiểm toán của Kiểm toán nhà nước
- Điều 6. Chuẩn mực kiểm toán nhà nước
- Điều 7. Giá trị pháp lý của báo cáo kiểm toán
- Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 9. Chức năng của Kiểm toán nhà nước
- Điều 10. Nhiệm vụ của Kiểm toán nhà nước
- Điều 11. Quyền hạn của Kiểm toán nhà nước
- Điều 12. Tổng Kiểm toán nhà nước
- Điều 13. Trách nhiệm của Tổng Kiểm toán nhà nước
- Điều 14. Quyền hạn của Tổng Kiểm toán nhà nước
- Điều 15. Phó Tổng Kiểm toán nhà nước
- Điều 16. Tổ chức của Kiểm toán nhà nước
- Điều 17. Kiểm toán trưởng, Phó Kiểm toán trưởng
- Điều 18. Thành lập và giải thể Hội đồng Kiểm toán nhà nước
- Điều 19. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng Kiểm toán nhà nước
- Điều 20. Các ngạch Kiểm toán viên nhà nước
- Điều 21. Tiêu chuẩn chung của Kiểm toán viên nhà nước
- Điều 22. Trách nhiệm của Kiểm toán viên nhà nước
- Điều 23. Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch Kiểm toán viên
- Điều 24. Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch Kiểm toán viên chính
- Điều 25. Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch Kiểm toán viên cao cấp
- Điều 26. Thẻ Kiểm toán viên nhà nước
- Điều 27. Miễn nhiệm Kiểm toán viên nhà nước
- Điều 28. Các trường hợp không được bố trí làm thành viên Đoàn kiểm toán
- Điều 29. Cộng tác viên Kiểm toán nhà nước
- Điều 30. Căn cứ để ban hành quyết định kiểm toán
- Điều 31. Quyết định kiểm toán
- Điều 32. Nội dung kiểm toán
- Điều 33. Kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước
- Điều 36. Thành lập và giải thể Đoàn kiểm toán
- Điều 37. Thành phần Đoàn kiểm toán
- Điều 38. Tiêu chuẩn Trưởng Đoàn kiểm toán, Phó trưởng Đoàn kiểm toán và Tổ trưởng Tổ kiểm toán
- Điều 39. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Trưởng Đoàn kiểm toán
- Điều 40. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Phó trưởng Đoàn kiểm toán
- Điều 41. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Tổ trưởng Tổ kiểm toán
- Điều 42. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Đoàn kiểm toán là Kiểm toán viên nhà nước
- Điều 43. Nhiệm vụ và trách nhiệm của thành viên Đoàn kiểm toán không phải Kiểm toán viên nhà nước
- Điều 44. Các bước của quy trình kiểm toán
- Điều 45. Chuẩn bị kiểm toán
- Điều 46. Thực hiện kiểm toán
- Điều 47. Lập và gửi báo cáo kiểm toán
- Điều 48. Lập và gửi báo cáo kiểm toán quyết toán ngân sách nhà nước và báo cáo tổng hợp kết quả kiểm toán năm của Kiểm toán nhà nước
- Điều 49. Kiểm tra việc thực hiện kết luận và kiến nghị kiểm toán
- Điều 50. Công khai báo cáo kiểm toán
- Điều 51. Công khai báo cáo tổng hợp kết quả kiểm toán năm và báo cáo kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán
- Điều 55. Đơn vị được kiểm toán
- Điều 56. Quyền của đơn vị được kiểm toán
- Điều 57. Nghĩa vụ của đơn vị được kiểm toán
- Điều 58. Trách nhiệm gửi báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách, dự toán kinh phí của các đơn vị được kiểm toán
- Điều 59. Kinh phí hoạt động và cơ sở vật chất của Kiểm toán nhà nước
- Điều 60. Biên chế của Kiểm toán nhà nước
- Điều 61. Đầu tư hiện đại hóa hoạt động của Kiểm toán nhà nước
- Điều 62. Chế độ đối với cán bộ, công chức của Kiểm toán nhà nước
- Điều 63. Quốc hội với Kiểm toán nhà nước
- Điều 64. Chính phủ với Kiểm toán nhà nước
- Điều 65. Trách nhiệm của cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân
- Điều 66. Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân
- Điều 67. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân
- Điều 68. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán nhà nước