Điều 20 Luật Kiểm toán nhà nước 2015
Điều 20. Các ngạch Kiểm toán viên nhà nước
1. Kiểm toán viên nhà nước gồm các ngạch sau đây:
a) Kiểm toán viên;
b) Kiểm toán viên chính;
c) Kiểm toán viên cao cấp.
2. Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm các ngạch Kiểm toán viên nhà nước.
Luật Kiểm toán nhà nước 2015
- Số hiệu: 81/2015/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 24/06/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 865 đến số 866
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Đối tượng kiểm toán của Kiểm toán nhà nước
- Điều 5. Nguyên tắc hoạt động kiểm toán của Kiểm toán nhà nước
- Điều 6. Chuẩn mực kiểm toán nhà nước
- Điều 7. Giá trị pháp lý của báo cáo kiểm toán
- Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 9. Chức năng của Kiểm toán nhà nước
- Điều 10. Nhiệm vụ của Kiểm toán nhà nước
- Điều 11. Quyền hạn của Kiểm toán nhà nước
- Điều 12. Tổng Kiểm toán nhà nước
- Điều 13. Trách nhiệm của Tổng Kiểm toán nhà nước
- Điều 14. Quyền hạn của Tổng Kiểm toán nhà nước
- Điều 15. Phó Tổng Kiểm toán nhà nước
- Điều 16. Tổ chức của Kiểm toán nhà nước
- Điều 17. Kiểm toán trưởng, Phó Kiểm toán trưởng
- Điều 18. Thành lập và giải thể Hội đồng Kiểm toán nhà nước
- Điều 19. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng Kiểm toán nhà nước
- Điều 20. Các ngạch Kiểm toán viên nhà nước
- Điều 21. Tiêu chuẩn chung của Kiểm toán viên nhà nước
- Điều 22. Trách nhiệm của Kiểm toán viên nhà nước
- Điều 23. Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch Kiểm toán viên
- Điều 24. Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch Kiểm toán viên chính
- Điều 25. Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch Kiểm toán viên cao cấp
- Điều 26. Thẻ Kiểm toán viên nhà nước
- Điều 27. Miễn nhiệm Kiểm toán viên nhà nước
- Điều 28. Các trường hợp không được bố trí làm thành viên Đoàn kiểm toán
- Điều 29. Cộng tác viên Kiểm toán nhà nước
- Điều 30. Căn cứ để ban hành quyết định kiểm toán
- Điều 31. Quyết định kiểm toán
- Điều 32. Nội dung kiểm toán
- Điều 33. Kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước
- Điều 36. Thành lập và giải thể Đoàn kiểm toán
- Điều 37. Thành phần Đoàn kiểm toán
- Điều 38. Tiêu chuẩn Trưởng Đoàn kiểm toán, Phó trưởng Đoàn kiểm toán và Tổ trưởng Tổ kiểm toán
- Điều 39. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Trưởng Đoàn kiểm toán
- Điều 40. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Phó trưởng Đoàn kiểm toán
- Điều 41. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Tổ trưởng Tổ kiểm toán
- Điều 42. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Đoàn kiểm toán là Kiểm toán viên nhà nước
- Điều 43. Nhiệm vụ và trách nhiệm của thành viên Đoàn kiểm toán không phải Kiểm toán viên nhà nước
- Điều 44. Các bước của quy trình kiểm toán
- Điều 45. Chuẩn bị kiểm toán
- Điều 46. Thực hiện kiểm toán
- Điều 47. Lập và gửi báo cáo kiểm toán
- Điều 48. Lập và gửi báo cáo kiểm toán quyết toán ngân sách nhà nước và báo cáo tổng hợp kết quả kiểm toán năm của Kiểm toán nhà nước
- Điều 49. Kiểm tra việc thực hiện kết luận và kiến nghị kiểm toán
- Điều 50. Công khai báo cáo kiểm toán
- Điều 51. Công khai báo cáo tổng hợp kết quả kiểm toán năm và báo cáo kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán
- Điều 55. Đơn vị được kiểm toán
- Điều 56. Quyền của đơn vị được kiểm toán
- Điều 57. Nghĩa vụ của đơn vị được kiểm toán
- Điều 58. Trách nhiệm gửi báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách, dự toán kinh phí của các đơn vị được kiểm toán
- Điều 59. Kinh phí hoạt động và cơ sở vật chất của Kiểm toán nhà nước
- Điều 60. Biên chế của Kiểm toán nhà nước
- Điều 61. Đầu tư hiện đại hóa hoạt động của Kiểm toán nhà nước
- Điều 62. Chế độ đối với cán bộ, công chức của Kiểm toán nhà nước
- Điều 63. Quốc hội với Kiểm toán nhà nước
- Điều 64. Chính phủ với Kiểm toán nhà nước
- Điều 65. Trách nhiệm của cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân
- Điều 66. Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân
- Điều 67. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân
- Điều 68. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán nhà nước