Điều 11 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
Điều 11. Hỗ trợ mặt bằng sản xuất
1. Căn cứ vào điều kiện quỹ đất thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bố trí quỹ đất để hình thành, phát triển cụm công nghiệp; khu chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung cho doanh nghiệp nhỏ và vừa phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
2. Căn cứ vào điều kiện ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định hỗ trợ giá thuê mặt bằng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp trên địa bàn. Thời gian hỗ trợ tối đa là 05 năm kể từ ngày ký hợp đồng thuê mặt bằng.
3. Việc hỗ trợ giá thuê mặt bằng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa quy định tại khoản 2 Điều này được thực hiện thông qua việc bù giá cho nhà đầu tư hạ tầng khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp để giảm giá cho thuê mặt bằng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Số tiền bù giá được trừ vào số tiền thuê đất hoặc được hỗ trợ từ ngân sách địa phương.
4. Việc hỗ trợ mặt bằng sản xuất quy định tại Điều này không áp dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp nhỏ và vừa có vốn nhà nước.
Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- Số hiệu: 04/2017/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 12/06/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 511 đến số 512
- Ngày hiệu lực: 01/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 5. Nguyên tắc hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 6. Nguồn vốn hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm trong việc hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 8. Hỗ trợ tiếp cận tín dụng
- Điều 9. Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 10. Hỗ trợ thuế, kế toán
- Điều 11. Hỗ trợ mặt bằng sản xuất
- Điều 12. Hỗ trợ công nghệ; hỗ trợ cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung
- Điều 13. Hỗ trợ mở rộng thị trường
- Điều 14. Hỗ trợ thông tin, tư vấn và pháp lý
- Điều 15. Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực
- Điều 16. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh
- Điều 17. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 18. Đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 19. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
- Điều 20. Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 21. Trách nhiệm của Chính phủ
- Điều 22. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 23. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 24. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Điều 25. Trách nhiệm của chính quyền địa phương cấp tỉnh
- Điều 26. Trách nhiệm của các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong việc hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 27. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 28. Trách nhiệm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 29. Công khai thông tin hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 30. Kiểm tra, giám sát việc hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 31. Đánh giá hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 32. Xử lý vi phạm pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa