Chương 4 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
Điều 33. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan
1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 như sau:
a) Bổ sung điểm o vào khoản 1 Điều 16 như sau:
“o) Đầu tư kinh doanh chuỗi phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.”;
b) Sửa đổi khoản 2 Điều 19 như sau:
“2. Chính phủ quy định chi tiết các hình thức hỗ trợ đầu tư quy định tại khoản 1 Điều này đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, doanh nghiệp đầu tư vào giáo dục, phổ biến pháp luật và các đối tượng khác phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ.”.
2. Sửa đổi điểm c khoản 3 Điều 14 của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 như sau:
“c) Nhà thầu là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ.”.
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
1. Kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trước ngày Luật này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện theo nội dung, chương trình, kế hoạch đã được phê duyệt; trường hợp doanh nghiệp nhỏ và vừa đáp ứng điều kiện hỗ trợ theo quy định của Luật này thì được thực hiện theo quy định của Luật này.
2. Kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, các cam kết do Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện trước ngày Luật này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện, nếu các bên không có thỏa thuận khác.
Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- Số hiệu: 04/2017/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 12/06/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 511 đến số 512
- Ngày hiệu lực: 01/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 5. Nguyên tắc hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 6. Nguồn vốn hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm trong việc hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 8. Hỗ trợ tiếp cận tín dụng
- Điều 9. Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 10. Hỗ trợ thuế, kế toán
- Điều 11. Hỗ trợ mặt bằng sản xuất
- Điều 12. Hỗ trợ công nghệ; hỗ trợ cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung
- Điều 13. Hỗ trợ mở rộng thị trường
- Điều 14. Hỗ trợ thông tin, tư vấn và pháp lý
- Điều 15. Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực
- Điều 16. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh
- Điều 17. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 18. Đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 19. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
- Điều 20. Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 21. Trách nhiệm của Chính phủ
- Điều 22. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 23. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 24. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Điều 25. Trách nhiệm của chính quyền địa phương cấp tỉnh
- Điều 26. Trách nhiệm của các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong việc hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 27. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 28. Trách nhiệm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 29. Công khai thông tin hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 30. Kiểm tra, giám sát việc hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 31. Đánh giá hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 32. Xử lý vi phạm pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa