Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh được hỗ trợ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Trước khi thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh đã đăng ký và hoạt động theo quy định của pháp luật;
b) Hộ kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh liên tục ít nhất là 01 năm tính đến ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
2. Nội dung hỗ trợ bao gồm:
a) Tư vấn, hướng dẫn miễn phí về hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp;
b) Miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp lần đầu; miễn phí thẩm định, phí, lệ phí cấp phép kinh doanh lần đầu đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện; miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu;
c) Tư vấn, hướng dẫn miễn phí về các thủ tục hành chính thuế và chế độ kế toán trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu;
d) Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp có thời hạn theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp;
đ) Miễn, giảm tiền sử dụng đất có thời hạn theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật. Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần được thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh, chủ hộ kinh doanh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các khoản nợ chưa thanh toán của hộ kinh doanh, trừ trường hợp có thỏa thuận khác theo quy định của pháp luật.
5. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 Điều này.
Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- Số hiệu: 04/2017/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 12/06/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 511 đến số 512
- Ngày hiệu lực: 01/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 5. Nguyên tắc hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 6. Nguồn vốn hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm trong việc hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 8. Hỗ trợ tiếp cận tín dụng
- Điều 9. Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 10. Hỗ trợ thuế, kế toán
- Điều 11. Hỗ trợ mặt bằng sản xuất
- Điều 12. Hỗ trợ công nghệ; hỗ trợ cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung
- Điều 13. Hỗ trợ mở rộng thị trường
- Điều 14. Hỗ trợ thông tin, tư vấn và pháp lý
- Điều 15. Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực
- Điều 16. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh
- Điều 17. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 18. Đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 19. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
- Điều 20. Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 21. Trách nhiệm của Chính phủ
- Điều 22. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 23. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 24. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Điều 25. Trách nhiệm của chính quyền địa phương cấp tỉnh
- Điều 26. Trách nhiệm của các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong việc hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 27. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 28. Trách nhiệm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 29. Công khai thông tin hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 30. Kiểm tra, giám sát việc hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 31. Đánh giá hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 32. Xử lý vi phạm pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa