Điều 61 Luật Giao thông đường bộ 2001
Điều 61. Vận chuyển khách bằng xe ô tô
1. Xe ô tô vận chuyển khách công cộng phải chạy theo tuyến nhất định do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định.
2. Chủ phương tiện phải chấp hành các quy định sau đây:
a) Các quy định về vận chuyển khách;
b) Thực hiện đúng lịch trình, hành trình vận tải đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
c) Không được giao xe cho người không đủ điều kiện để lái xe.
3. Người lái xe ô tô khách ngoài việc thực hiện các quy định tại khoản 2 Điều này còn phải chấp hành các quy định sau đây:
a) Kiểm tra bảo đảm an toàn của xe trước khi xuất bến;
b) Hướng dẫn khách ngồi đúng nơi quy định;
c) Kiểm tra việc sắp xếp, chằng buộc hành lý, hàng hoá bảo đảm an toàn;
d) Có biện pháp bảo vệ tài sản của khách đi xe, giữ trật tự trong xe;
đ) Phải đóng cửa lên xuống của xe trước và trong khi xe chạy;
e) Đón khách, trả khách đúng nơi quy định;
g) Cấm vận chuyển hàng trái pháp luật;
h) Cấm chở người trên mui và để người đu bám bên ngoài thành xe;
i) Cấm chở hàng nguy hiểm, hàng có mùi hôi thối, súc vật đang bị dịch bệnh hoặc hàng có ảnh hưởng đến sức khoẻ của khách;
k) Cấm chở khách, hành lý, hàng vượt quá trọng tải thiết kế của xe;
l) Cấm để hàng trong khoang chở khách.
4. Khách đi xe phải chấp hành các quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng hướng dẫn của lái xe về chấp hành các quy định bảo đảm an toàn giao thông;
b) Cấm mang theo hàng bị cấm vận chuyển.
Luật Giao thông đường bộ 2001
- Số hiệu: 26/2001/QH10
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 29/06/2001
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 32
- Ngày hiệu lực: 01/01/2002
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc bảo đảm an toàn giao thông đường bộ
- Điều 5. Chính sách phát triển giao thông đường bộ
- Điều 6. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật giao thông đường bộ
- Điều 7. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên
- Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 9. Quy tắc chung
- Điều 10. Hệ thống báo hiệu đường bộ
- Điều 11. Chấp hành báo hiệu đường bộ
- Điều 12. Tốc độ xe và khoảng cách giữa các xe
- Điều 13. Sử dụng làn đường
- Điều 14. Vượt xe
- Điều 15. Chuyển hướng xe
- Điều 16. Lùi xe
- Điều 17. Tránh xe đi ngược chiều
- Điều 18. Dừng xe, đỗ xe trên đường ngoài đô thị
- Điều 19. Dừng xe, đỗ xe trên đường trong đô thị
- Điều 20. Quyền ưu tiên của một số xe
- Điều 21. Qua phà, qua cầu phao
- Điều 22. Nhường đường tại nơi đường giao nhau
- Điều 23. Đi trên đoạn đường bộ giao cắt đường sắt
- Điều 24. Giao thông trên đường cao tốc
- Điều 25. Giao thông trong hầm đường bộ
- Điều 26. Bảo đảm tải trọng và khổ giới hạn của đường bộ
- Điều 27. Xe kéo xe và xe kéo rơ moóc
- Điều 28. Người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy
- Điều 29. Người điều khiển và người ngồi trên xe đạp, người điều khiển xe thô sơ khác
- Điều 30. Người đi bộ
- Điều 31. Người tàn tật, người già yếu tham gia giao thông
- Điều 32. Người điều khiển, dẫn dắt súc vật đi trên đường bộ
- Điều 33. Các hoạt động khác trên đường bộ
- Điều 34. Sử dụng đường phố đô thị
- Điều 35. Tổ chức giao thông và điều khiển giao thông
- Điều 36. Trách nhiệm của cá nhân, cơ quan, tổ chức khi xảy ra tai nạn giao thông
- Điều 37. Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và phân loại đường bộ
- Điều 38. Quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 39. Phạm vi đất dành cho đường bộ
- Điều 40. Bảo đảm yêu cầu kỹ thuật và an toàn giao thông của công trình đường bộ
- Điều 41. Công trình báo hiệu đường bộ
- Điều 42. Thi công công trình trên đường bộ đang khai thác
- Điều 43. Quản lý, bảo trì đường bộ
- Điều 44. Nguồn tài chính cho quản lý, bảo trì đường bộ
- Điều 45. Xây dựng đoạn đường giao cắt giữa đường bộ với đường sắt
- Điều 46. Bến xe, bãi đỗ xe, nơi đỗ xe
- Điều 47. Bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 48. Điều kiện tham gia giao thông của xe cơ giới
- Điều 49. Cấp, thu hồi đăng ký và biển số xe cơ giới
- Điều 50. Bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ
- Điều 51. Điều kiện tham gia giao thông của xe thô sơ
- Điều 52. Điều kiện tham gia giao thông của xe máy chuyên dùng
- Điều 53. Điều kiện của người lái xe cơ giới tham gia giao thông
- Điều 54. Giấy phép lái xe
- Điều 55. Tuổi và sức khoẻ của người lái xe
- Điều 56. Đào tạo lái xe, sát hạch để cấp giấy phép lái xe
- Điều 57. Điều kiện của người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông
- Điều 58. Điều kiện của người điều khiển xe thô sơ tham gia giao thông
- Điều 59. Hoạt động vận tải đường bộ
- Điều 60. Thời gian làm việc của lái xe ô tô
- Điều 61. Vận chuyển khách bằng xe ô tô
- Điều 62. Tổ chức, hoạt động của bến xe ô tô khách
- Điều 63. Vận chuyển hàng bằng xe ô tô
- Điều 64. Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng
- Điều 65. Vận chuyển hàng nguy hiểm
- Điều 66. Hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị
- Điều 67. Vận chuyển khách, hàng bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự
- Điều 68. Nội dung quản lý nhà nước về giao thông đường bộ
- Điều 69. Trách nhiệm quản lý nhà nước về giao thông đường bộ
- Điều 70. Thanh tra giao thông đường bộ
- Điều 71. Quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra
- Điều 72. Tuần tra, kiểm soát của cảnh sát giao thông đường bộ
- Điều 73. Quyền khiếu nại, tố cáo, khởi kiện